JavaScript is required
Danh sách đề

Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Toán 10 - Cánh Diều – Bộ Đề 01 - Đề 4

16 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 16

Có \(3\) cuốn sách Toán khác nhau và \(4\) cuốn sách Vật lí khác nhau. Có bao nhiêu cách chọn một cuốn sách trong số các cuốn sách đó?

A.

12

B.

7

C.

3

D.

4

Đáp án
Đáp án đúng: C

Chọn 1 cuốn sách Toán có 3 cách chọn.


Chọn 1 cuốn sách Vật lí có 4 cách chọn.


Vậy có 3 + 4 = 7 cách chọn một cuốn sách để đọc.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Chọn 1 cuốn sách Toán có 3 cách chọn.


Chọn 1 cuốn sách Vật lí có 4 cách chọn.


Vậy có 3 + 4 = 7 cách chọn một cuốn sách để đọc.

Câu 2:

Tìm khẳng định đúng:

Cho tập hợp A gồm n phần tử (n là số tự nhiên thỏa mãn \(n\ge 1\)) và k là số nguyên thỏa mãn \(1\le k\le n\). Mỗi tập con gồm k phần tử được lấy ra từ n phần tử của tập A được gọi là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Cho tập hợp A gồm n phần tử và một số nguyên k với 1 ≤ k ≤ n.


Mỗi tập con gồm k phần tử được lấy ra từ n phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đó.

Câu 3:

Có bao nhiêu cách xếp 6 người vào một băng ghế có 9 chỗ?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Số cách xếp 6 người vào một băng ghế có 9 chỗ là \(A_{9}^{6}=60\ 480\).

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Xếp nhóm A gồm 3 học sinh nữ đứng cạnh nhau có: 3! = 6 cách.


Xếp nhóm B gồm 2 thầy giáo đứng cạnh nhau có: 2! = 2 cách.


Xếp nhóm A, nhóm B chung với 4 học sinh nam còn lại có: 6! = 720 cách.


Vậy theo quy tắc nhân có: 6.2.720 = 8 640 cách.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Mỗi tứ giác nội tiếp tạo thành từ các điểm đã cho là một cách chọn 4 điểm bất kỳ trong 12 điểm.


Suy ra số tứ giác nội tiếp là \(C_{12}^{4}\).

Câu 6:

Viết khai triển theo công thức nhị thức newton \({{\left( x-y \right)}^{5}}\) được:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\) , cho đường thẳng \(\Delta :3x+y+4=0\) và điểm \(M(1;-1)\)

A. Khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(\Delta \) bằng \(\frac{6\sqrt{10}}{10}\)

B. Đường thẳng \(\Delta \) và \(d:\,-\frac{3}{2}x-\frac{1}{2}y-2=0\) song song với nhau

C. Đường thẳng đi qua \(M\) và song song với đường thẳng \(\Delta \) là \(-3x-y+2=0\)

D. Đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta \) là \(x-3y-4=0\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho biểu thức \({{\left( 2x+\frac{7}{x} \right)}^{5}}\), với \(x\) là số thực dương khác 0

A. Có 6 số hạng trong khai triển của biểu thức trên

B. Hệ số của hạng tử không \(x\) trong khai triển của biểu thức trên là: 14

C. Nếu \({{\left( 2x+\frac{7}{x} \right)}^{5}}=\frac{{{a}_{0}}}{{{x}^{5}}}+\frac{{{a}_{1}}}{{{x}^{3}}}+\frac{{{a}_{2}}}{x}+{{a}_{3}}.x+{{a}_{4.}}.{{x}^{3}}+{{a}_{5}}.{{x}^{5}}\) thì \({{a}_{0}}+{{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+{{a}_{4}}+{{a}_{5}}=59\ 049.\)

D. Hệ số của hạng tử chứa \(x\) trong khai triển của biểu thức trên là: 3 290

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP