JavaScript is required
Danh sách đề

450+ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Luật Hiến pháp có đáp án - Đề 4

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
Phát biểu nào không phải đặc điểm riêng của quan hệ luật hiến pháp?
A. Các quan hệ luật hiến pháp có nội dung pháp lý quy định cho từng người, từng hoàn cảnh cụ thể
B. Các quan hệ luật hiến pháp có nội dung pháp lý cơ bản
C. Các quan hệ luật hiến pháp có nội dung pháp lý đặc biệt quan trọng
D. Các quan hệ luật hiến pháp có các chủ thể đặc biệt
Đáp án
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra hiểu biết về các đặc điểm riêng của quan hệ luật hiến pháp. Quan hệ luật hiến pháp là những quan hệ xã hội cơ bản nhất, quan trọng nhất, có nội dung pháp lý đặc biệt và được điều chỉnh bởi các quy phạm luật hiến pháp. Các chủ thể tham gia vào quan hệ này cũng thường là các chủ thể đặc biệt như Nhà nước, công dân với tư cách là thành viên của cộng đồng chính trị, các cơ quan nhà nước, v.v.

Phương án 1: "Các quan hệ luật hiến pháp có nội dung pháp lý quy định cho từng người, từng hoàn cảnh cụ thể." Đây là đặc điểm của các quan hệ pháp luật thuộc các ngành luật khác, ví dụ như luật dân sự, luật hành chính, nơi các quy phạm pháp luật có thể được áp dụng cho từng cá nhân, từng tình huống cụ thể dựa trên sự kiện pháp lý. Quan hệ luật hiến pháp mang tính nguyên tắc, định hướng chung cho hệ thống pháp luật và đời sống chính trị - xã hội, không đi sâu vào quy định chi tiết cho từng cá nhân hay từng hoàn cảnh cụ thể. Do đó, đây không phải là đặc điểm riêng của quan hệ luật hiến pháp.

Phương án 2: "Các quan hệ luật hiến pháp có nội dung pháp lý cơ bản." Đúng, vì luật hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản nhất về tổ chức bộ máy nhà nước, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, các chế độ chính trị - xã hội.

Phương án 3: "Các quan hệ luật hiến pháp có nội dung pháp lý đặc biệt quan trọng." Đúng, vì đây là ngành luật nền tảng, chi phối các ngành luật khác và các quan hệ xã hội cơ bản nhất.

Phương án 4: "Các quan hệ luật hiến pháp có các chủ thể đặc biệt." Đúng, các chủ thể tham gia quan hệ luật hiến pháp thường là các chủ thể có địa vị pháp lý đặc thù, ví dụ như Nhà nước, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án, cũng như công dân với tư cách là chủ thể quyền lực nhà nước.

Vì vậy, phát biểu không phải đặc điểm riêng của quan hệ luật hiến pháp là phương án 1.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phát biểu nào không phải đặc điểm riêng của quan hệ luật hiến pháp?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra hiểu biết về các đặc điểm riêng của quan hệ luật hiến pháp. Quan hệ luật hiến pháp là những quan hệ xã hội cơ bản nhất, quan trọng nhất, có nội dung pháp lý đặc biệt và được điều chỉnh bởi các quy phạm luật hiến pháp. Các chủ thể tham gia vào quan hệ này cũng thường là các chủ thể đặc biệt như Nhà nước, công dân với tư cách là thành viên của cộng đồng chính trị, các cơ quan nhà nước, v.v.

Phương án 1: "Các quan hệ luật hiến pháp có nội dung pháp lý quy định cho từng người, từng hoàn cảnh cụ thể." Đây là đặc điểm của các quan hệ pháp luật thuộc các ngành luật khác, ví dụ như luật dân sự, luật hành chính, nơi các quy phạm pháp luật có thể được áp dụng cho từng cá nhân, từng tình huống cụ thể dựa trên sự kiện pháp lý. Quan hệ luật hiến pháp mang tính nguyên tắc, định hướng chung cho hệ thống pháp luật và đời sống chính trị - xã hội, không đi sâu vào quy định chi tiết cho từng cá nhân hay từng hoàn cảnh cụ thể. Do đó, đây không phải là đặc điểm riêng của quan hệ luật hiến pháp.

Phương án 2: "Các quan hệ luật hiến pháp có nội dung pháp lý cơ bản." Đúng, vì luật hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản nhất về tổ chức bộ máy nhà nước, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, các chế độ chính trị - xã hội.

Phương án 3: "Các quan hệ luật hiến pháp có nội dung pháp lý đặc biệt quan trọng." Đúng, vì đây là ngành luật nền tảng, chi phối các ngành luật khác và các quan hệ xã hội cơ bản nhất.

Phương án 4: "Các quan hệ luật hiến pháp có các chủ thể đặc biệt." Đúng, các chủ thể tham gia quan hệ luật hiến pháp thường là các chủ thể có địa vị pháp lý đặc thù, ví dụ như Nhà nước, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án, cũng như công dân với tư cách là chủ thể quyền lực nhà nước.

Vì vậy, phát biểu không phải đặc điểm riêng của quan hệ luật hiến pháp là phương án 1.

Câu 2:

Luật hiến pháp điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng nhất, đó là những quan hệ xã hội liên quan đến:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Luật Hiến pháp là ngành luật cơ bản nhất trong hệ thống pháp luật, nó quy định những vấn đề nền tảng của đời sống xã hội. Cụ thể, luật Hiến pháp điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản và quan trọng nhất, bao gồm việc tổ chức và vận hành quyền lực nhà nước, mối quan hệ giữa nhà nước và công dân, cũng như các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Trong các phương án được đưa ra, phương án "Quyền lực nhà nước" bao hàm rộng nhất và là trọng tâm cốt lõi mà luật Hiến pháp đề cập đến. Các phương án còn lại tuy cũng là những nội dung quan trọng nhưng không phải là đối tượng điều chỉnh cốt lõi và bao quát nhất của luật Hiến pháp như quyền lực nhà nước.

Câu 3:

Bản Hiến pháp Việt Nam nào quy định chế độ kinh tế theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung cao độ?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các bản Hiến pháp Việt Nam và chế độ kinh tế mà chúng quy định. Chế độ kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ là đặc trưng của giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình Liên Xô cũ. Trong lịch sử lập hiến Việt Nam, Hiến pháp năm 1980 được ban hành trong bối cảnh đất nước vừa thống nhất, đang tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình tập trung, quan liêu, bao cấp. Chế độ kinh tế được quy định tại Điều 19 của Hiến pháp năm 1980 như sau: "Nền kinh tế quốc dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nền kinh tế xã hội chủ nghĩa thống nhất, bao gồm toàn thể nhân dân lao động làm chủ và do nhà nước quản lý.", với các nguyên tắc cơ bản là "kế hoạch hóa tập trung cao độ". Các bản Hiến pháp khác quy định các chế độ kinh tế khác nhau: Hiến pháp năm 1946 thể hiện tính đa dạng của nền kinh tế, Hiến pháp năm 1959 bắt đầu giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội nhưng chưa phải là "tập trung cao độ", Hiến pháp năm 1992 đánh dấu bước chuyển đổi sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Do đó, Hiến pháp năm 1980 là đáp án chính xác nhất.

Câu 4:

Hiến pháp chính thức ra đời ở:
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định nơi ra đời của Hiến pháp. Để trả lời chính xác, cần hiểu rõ lịch sử hình thành và phát triển của các bản hiến pháp đầu tiên. Phương án 1 sai vì hiến pháp hiện đại với các nguyên tắc về quyền con người, phân chia quyền lực, và pháp quyền là sản phẩm của thời kỳ sau, không phải Hy Lạp cổ đại. Phương án 2 sai vì Hiến pháp Liên Xô ra đời sau này, trong bối cảnh cách mạng vô sản, nhưng không phải là hiến pháp chính thức đầu tiên trên thế giới. Phương án 4 quá chung chung và không chỉ đích danh văn bản hiến pháp đầu tiên có ảnh hưởng lớn. Phương án 3 chính xác vì Hiến pháp Hoa Kỳ năm 1787 (có hiệu lực năm 1789) được xem là hiến pháp thành văn đầu tiên trên thế giới, ra đời trong bối cảnh cách mạng tư sản và được ban hành bởi giai cấp tư sản sau khi giành độc lập, thiết lập một nhà nước cộng hòa liên bang.

Câu 5:

Bản Hiến pháp Việt Nam nào quy định tên gọi cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương là Ủy ban nhân dân?
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về lịch sử lập hiến của Việt Nam, cụ thể là quy định về tên gọi cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Cần xem xét các bản Hiến pháp của Việt Nam để xác định bản nào lần đầu tiên quy định tên gọi "Ủy ban nhân dân" cho cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Hiến pháp năm 1959 trong Điều 105 đã quy định rõ về tổ chức Ủy ban hành chính ở các cấp địa phương, và từ đó tên gọi Ủy ban nhân dân dần được sử dụng và hoàn thiện trong các bản Hiến pháp sau này, đặc biệt là Hiến pháp năm 1980. Tuy nhiên, Hiến pháp năm 1959 là văn bản pháp lý đầu tiên quy định về hệ thống Ủy ban hành chính ở địa phương, tiền thân của Ủy ban nhân dân như chúng ta biết ngày nay. Mặc dù tên gọi "Ủy ban nhân dân" được sử dụng chính thức và phổ biến hơn từ Hiến pháp 1980, nhưng Hiến pháp 1959 đã đặt nền móng cho sự ra đời của mô hình này.

Câu 6:

Căn cứ vào bản chất, hiến pháp được chia thành các loại:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Bối cảnh xây dựng Hiến pháp năm 2013 có đặc điểm nào sau đây?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Việc nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý là biểu hiện của…..
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Nhận định nào đúng về sự xuất hiện của đảng chính trị?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Hiến pháp quy định “Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình.” là biểu hiện tập trung chủ yếu của…..
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với…..
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Đảng lãnh đạo Nhà nước thông qua:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Hiến pháp năm 2013 quy định: “Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể…”, thuộc nhóm quyền nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Hiến pháp năm 2013 không quy định quyền:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Đối với công dân Việt Nam, bảo vệ tổ quốc là…..
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Thời điểm một cá nhân có quốc tịch và phát sinh tư cách công dân là……..
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Hãy xác định cơ quan nhà nước?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các cơ quan nào có chức năng hành pháp?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các cơ quan nào có chức năng tư pháp?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các cơ quan nào có chức năng kiểm sát?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Quyền đề cử….
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Người bầu đại biểu Quốc hội có quyền viện cớ….
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Thành phần nào thuộc địa điểm lập pháp của Quốc hội?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Quyền lợi của Quốc hội và nhân dân đại diện….
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm các thành viên của Chính phủ, trừ:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực tư pháp:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước liên quan đến lĩnh vực tư pháp:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chủ tịch nước phải chịu trách nhiệm trước ai?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Bộ trưởng, Thứ trưởng và các cơ quan ngang Bộ của Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ bầu chọn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Thành viên Chính phủ bao gồm:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm Thủ tướng Chính phủ?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Thẩm quyền cao nhất trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc về cơ quan nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Ai có quyền phê duyệt các văn bản pháp luật do Chính phủ ban hành?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Hệ thống các cơ quan hành chính gồm:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương gồm:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Chính quyền địa phương bao gồm các loại cơ quan:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Đơn vị hành chính địa phương bao gồm các loại nào sau đây:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Hội đồng nhân dân cấp xã có quyền quyết định:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp xã là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có quyền gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Hệ thống tòa án nhân dân cấp cao gồm?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Nhận định nào đúng về quyền bảo chữa của bị can, bị cáo?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước liên quan đến lĩnh vực hành pháp:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP