Trắc nghiệm Phương trình quy về phương trình bậc hai Toán Lớp 10
-
Câu 1:
Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất Q sản phẩm là Q2 + 200Q + 180 000 (nghìn đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra thị trường là 1 300 nghìn đồng. Xí nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để không bị lỗ? Biết rằng các sản phẩm được sản xuất ra đều bán hết.
A. xí nghiệp cần sản xuất từ ít nhất 200 đến 700 sản phẩm
B. xí nghiệp cần sản xuất từ ít nhất 300 đến 700 sản phẩm
C. xí nghiệp cần sản xuất từ ít nhất 300 đến 900 sản phẩm
D. xí nghiệp cần sản xuất từ ít nhất 200 đến 900 sản phẩm
-
Câu 2:
Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất Q sản phẩm là Q2 + 200Q + 180 000 (nghìn đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra thị trường là 1 300 nghìn đồng. Biết rằng lợi nhuận là hiệu của doanh thu trừ đi tổng chi phí để sản xuất. Lợi nhuận xí nghiệp thu được sau khi bán hết Q sản phẩm đó là:
A. –Q2 + 1 100Q – 180 000 nghìn đồng.
B. –Q2 - 1 100Q +180 000 nghìn đồng.
C. Q2 + 1 100Q – 180 000 nghìn đồng.
D. Q2 - 1 100Q + 180 000 nghìn đồng.
-
Câu 3:
Giải phương trình – 3x2 + 6x – 3
A. x = 1
B. x = -1
C. x = 2
D. x = -2
-
Câu 4:
Giải phương trình – 2x2 + x + 3
A. x = – 1
B. \(x = \frac{2}{3}\)
C. \(x = \frac{3}{2}\)
D. A và C
-
Câu 5:
Giải phương trình 3x2 – 2x + 8
A. x = 1
B. vô số nghiệm
C. x = 0
D. vô nghiệm
-
Câu 6:
Giải phương trình 25x2 + 10x + 1:
A. Phương trình có nghiệm kép \(x = - \frac{2}{3}\)
B. Phương trình có nghiệm kép \(x = \frac{2}{3}\)
C. Phương trình có nghiệm kép \(x = \frac{1}{5}\)
D. Phương trình có nghiệm kép \(x = - \frac{1}{5}\)
-
Câu 7:
Xét đường tròn đường kính AB = 4 và một điểm M di chuyển trên đoạn AB, đặt AM = x (H.6.19). Xét hai đường tròn đường kính AM và MB. Kí hiệu S(x) diện tích phần hình phẳng nằm trong hình tròn lớn và nằm ngoài hai hình tròn nhỏ. Xác định các giá trị của x để diện tích S(x) không vượt quá một nửa tổng diện tích hai hình tròn nhỏ.
A. \(x \in \left[ {0;\frac{{6 - 3\sqrt 2 }}{3}} \right] \cup \left[ {\frac{{6 + 3\sqrt 2 }}{3};4} \right]\)
B. \(x \in \left[ {0;\frac{{5 - 2\sqrt 3 }}{3}} \right] \cup \left[ {\frac{{5 + 2\sqrt 3 }}{3};4} \right]\)
C. \(x \in \left[ {0;\frac{{6 - 2\sqrt 3 }}{3}} \right] \cup \left[ {\frac{{6 + 2\sqrt 3 }}{3};4} \right]\)
D. \(x \in \left[ {1;\frac{{6 - 2\sqrt 3 }}{3}} \right] \cup \left[ {\frac{{6 + 2\sqrt 3 }}{3};5} \right]\)
-
Câu 8:
Một vật được ném theo phương thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 320 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu giây, vật đó cách mặt đất không quá 100 m? Giả thiết rằng sức cản của không khí là không đáng kể.
A. khoảng 9,05 giây
B. khoảng 6,05 giây
C. khoảng 9,5 giây
D. khoảng 6,5 giây
-
Câu 9:
Hằng ngày bạn Hùng đều đón bạn Minh đi học tại một vị trí trên lề đường thẳng đến trường. Minh đứng tại vị trí A cách lề đường một khoảng 50 m để chờ Hùng. Khi nhìn thấy Hùng đạp xe đến địa điểm B, cách mình một đoạn 200 m thì Minh bắt đầu đi bộ ra lề đường để bắt kịp xe. Vận tốc đi bộ của Minh là 5 km/h, vận tốc xe đạp của Hùng là 15 km/h. Hãy xác định vị trí C trên lề đường (H.6.22) để hai bạn gặp nhau mà không bạn nào phải chờ người kia (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A. 186,2 m
B. 128,6 m
C. 168,2 m
D. 162,8 m
-
Câu 10:
Cho tứ giác ABCD có AB ⊥ CD; AB = 2; BC = 13; CD = 8; DA = 5 (H.6.21). Gọi H là giao điểm của AB và CD và đặt x = AH. Hãy thiết lập một phương trình để tính độ dài x, từ đó tính diện tích tứ giác ABCD.
A. 12 (đvdt)
B. 24 (đvdt)
C. 36 (đvdt)
D. 48 (đvdt)
-
Câu 11:
Giải phương trình \(\sqrt { - {x^2} + 5x - 4} = \sqrt { - 2{x^2} + 4x + 2} \)
A. x = – 3
B. x = 2
C. x = – 3 hoặc x = 2
D. vô nghiệm
-
Câu 12:
Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} + 3x - 3} = \sqrt { - {x^2} - x + 1} \)
A. x = – 2
B. \(x = \frac{2}{3}\)
C. x = – 2 hoặc \(x = \frac{2}{3}\)
D. vô nghiệm
-
Câu 13:
Giải phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt { - 2{x^2} + 5} \)
A. \(S =\left\{ {\frac{4}{5}} \right\}\)
B. \(S =\left\{ {\frac{5}{4}} \right\}\)
C. \(S =\left\{ {\frac{3}{4}} \right\}\)
D. \(S =\left\{ {\frac{4}{3}} \right\}\)
-
Câu 14:
Giải phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \)
A. S = {1; 2}
B. S = {– 2; 1}
C. S = {– 2; 2}
D. S = {– 1; 2}
-
Câu 15:
Bác Việt sống và làm việc tại trạm hải đăng cách bờ biển 4 km. Hằng tuần bác chèo thuyền vào vị trí gần nhất trên bờ biển là bến Bính để nhận hàng hóa do cơ quan cung cấp. Tuần này, do trục trặc về vận chuyển nên toàn bộ số hàng vẫn đang nằm ở thôn Hoành, bên bờ biển cách bến Bính 9,25 km và sẽ được anh Nam vận chuyển trên con đường dọc bờ biển tới bến Bính bằng xe kéo. Bác Việt đã gọi điện thống nhất với anh Nam là họ sẽ gặp nhau ở vị trí nào đó giữa bến Bính và thôn Hoành để hai người có mặt tại đó cùng lúc, không mất thời gian chờ nhau. Giả thiết rằng đường dọc bờ biển là thẳng và bác Việt cũng di chuyển theo một đường thẳng để tới điểm hẹn. Tìm vị trí hai người hẹn gặp, biết rằng vận tốc của anh Nam là 5 km/h và của bác Việt là 4 km/h.
A. 5,26 km
B. 6,25 km
C. 6,52 km
D. 5,62 km
-
Câu 16:
Giải phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 13x + 14} = x - 3\)
A. x = 1
B. \(x = \frac{5}{2}\)
C. x = 1 hoặc \(x = \frac{5}{2}\)
D. vô nghiệm
-
Câu 17:
Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x\)
A. S = {– 1; – 2}.
B. S = {1; 2}.
C. S = {– 1; 2}.
D. S = {– 2; 1}.
-
Câu 18:
Cho phương trình
\(\sqrt {26{x^2} - 63x + 38} = 5x - 6\)
Bình phương hai vế và giải phương trình ta được:
A. x = 1
B. x = 2
C. A và B đúng
D. Vô nghiệm
-
Câu 19:
Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 5} = \sqrt {{x^2} - 7} \) ta được:
A. x = 1
B. x = 2
C. x = 1 hoặc x = 2
D. vô nghiệm
-
Câu 20:
Giải phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1} \) ta được:
A. \(S = \left\{ {0;\frac{3}{5}} \right\}\)
B. \(S = \left\{ {0;\frac{1}{3}} \right\}\)
C. \(S = \left\{ { - \frac{1}{3};0} \right\}\)
D. \(S = \left\{ { - \frac{3}{5};0} \right\}\)
-
Câu 21:
Cho phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt { - {x^2} - 2x + 2} \). Bình phương hai vế phương trình để khử căn và giải phương trình ta được:
A. \(\left\{ {-1;\frac{1}{2}} \right\}\)
B. \(\left\{ {0;\frac{1}{2}} \right\}\)
C. \(\left\{ {0;\frac{2}{3}} \right\}\)
D. \(\left\{ {-1;\frac{2}{3}} \right\}\)
-
Câu 22:
Khẳng định nào đúng với phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 1} = \sqrt {3{x^2} - 2x - 13} \)
A. Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu
B. Phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu
C. Phương trình có một nghiệm
D. Phương trình vô nghiệm
-
Câu 23:
Giá trị nào là nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + x + 11} = \sqrt { - 2{x^2} - 13x + 16} \)?
A. \(x = - 5\)
B. \(x = \frac{1}{3}\)
C. Cả hai câu A, B đều đúng
D. Cả hai câu A, B đều sai
-
Câu 24:
Với giá trị nào của tham số m thì phương trình \(\left( {2m + 6} \right){x^2} + 4mx + 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt?
A. \(m < - \frac{3}{2}\) hoặc \(m > 3\)
B. \( - \frac{3}{2} < m < 3\)
C. \(m < - 3\) hoặc \( - 3 < m < - \frac{3}{2}\)hoặc \(m > 3\)
D. \( - 3 < m < - \frac{3}{2}\)hoặc \(m > 3\)
-
Câu 25:
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {9{x^2} - 3x - 2} }} + \sqrt {3 - x} \) là:
A. \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right) \cup \left( {\frac{2}{3}; + \infty } \right)\)
B. \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right) \cup \left( {\frac{2}{3};3} \right]\)
C. \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
D. \(\left( { - \frac{1}{3};3} \right]\)
-
Câu 26:
Giả sử một máy bay cứu trợ đang bay theo phương ngang và bắt đầu thả hàng từ độ cao 80m, lúc đó máy bay đang bay với vận tốc 50m/s. Để thùng hàng hỗ trợ rơi trúng vị trí được chọn, máy bay cần thả hàng ở vị trí nào? Biết rằng nếu chọn gốc tọa độ là hình chiếu trên mặt đất của vị trí hàng cứu trợ bắt đầu được thả, thì tọa độ của hàng cứu trợ được cho bởi hệ sau:
\(\left\{ \begin{array}{l} x = {v_0}t\\ y = h - \frac{1}{2}g{t^2} \end{array} \right.\)
Trong đó, v0 là vận tốc ban đầu và h là độ cao tính từ khi hàng rời máy bay.
A. (202,03; 0).
B. (220,03; 0).
C. (203,02; 0).
D. (230,02; 0).
-
Câu 27:
Nhảy bungee là một trò chơi mạo hiểm. Trong trò chơi này, người chơi đứng ở vị trí trên cao, thắt dây an toàn vả nhảy xuống. Sợi dây này có tính đàn hồi và được tính toán chiều dài để nó kéo người chơi lại khi gần chạm đất (hoặc mặt nước). Chiếc cầu trong Hình 1 có bộ phận chống đỡ dạng parabol. Một người thực hiện một cú nhảy bungee từ giữa cầu xuống với dây an toàn. Người này cần trang bị sợi dây an toàn dài bao nhiêu mét? Biết rằng chiều dài của sợi dây đó bằng một phần ba khoảng cách từ vị trí bắt đầu nhảy đến mặt nước.
A. 23,32 m
B. 32,23 m
C. 33,32 m
D. 33,23 m
-
Câu 28:
Mặt cắt ngang của mặt đường thường có dạng hình parabol để nước mưa dễ dàng thoáng sang hai bên. Mặt cắt ngang của một con đường được mô tả bằng hàm số y = - 0,006x2 với gốc tọa độ đặt tại tim đường và đơn vị đo là mét như trong Hình 4. Với chiều rộng của đường như thế nào thì tim đường cao hơn lề đường không quá 15cm.
A. 14 m
B. 12 m
C. 10 m
D. 8 m
-
Câu 29:
Một quả bóng được ném thẳng ở độ cao 1,6m so với mặt đất với vận tốc 10m/s. Độ cao của bóng so với mặt đất (tính bằng mét) sau t giây được cho bởi hàm số h(t) = - 4,9t2 + 10t + 1,6. Bóng ở độ cao trên 5m trong khoảng thời gian bao lâu? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
A. 1,18s
B. 11,8s
C. 1,81s
D. 18,1s
-
Câu 30:
Một quả bóng được ném thẳng ở độ cao 1,6m so với mặt đất với vận tốc 10m/s. Độ cao của bóng so với mặt đất (tính bằng mét) sau t giây được cho bởi hàm số h(t) = - 4,9t2 + 10t + 1,6. Độ cao tối đa của bóng là:
A. < 5m
B. < 6m
C. < 7m
D. < 8m
-
Câu 31:
Kim muốn trồng một vườn hoa trên mảnh đất hình chữ nhật và làm hàng rào bao quanh. Kim chỉ có đủ vật liệu để làm 30m hàng rào nhưng muốn diện tích vườn hoa ít nhất là 50m2. Hỏi chiều rộng vườn hoa nằm trong khoảng nào?
A. chiều rộng của mảnh vườn nằm trong đoạn [3; 7]
B. chiều rộng của mảnh vườn nằm trong đoạn [5; 10]
C. chiều rộng của mảnh vườn nằm trong đoạn [5; 9]
D. chiều rộng của mảnh vườn nằm trong đoạn [4; 8]
-
Câu 32:
Một con tàu biển M rời cảng O và chuyển động thẳng theo phương tạo với bờ biển một góc 60°. Trên bờ biển có hai đài quan sát A và B nằm về hai phía so với cảng O và lần lượt cách cảng O khoảng cách 1km và 2km (Hình 2). Tìm x để khoảng cách từ tàu đến B nhỏ hơn khoảng cách từ tàu đến O đúng 500m.
A. \({x\; =- \frac{{15}}{4}}\)
B. \({x\; = \frac{{15}}{4}}\)
C. \({x\; = \frac{{4}}{15}}\)
D. \({x\; = -\frac{{4}}{15}}\)
-
Câu 33:
Một con tàu biển M rời cảng O và chuyển động thẳng theo phương tạo với bờ biển một góc 60°. Trên bờ biển có hai đài quan sát A và B nằm về hai phía so với cảng O và lần lượt cách cảng O khoảng cách 1km và 2km (Hình 2). Tìm x để khoảng cách từ tàu đến B bằng 4/5 khoảng cách từ tàu đến A?
A. \({x = \frac{{37 - \sqrt {11} }}{3}}\) hoặc \({x = \frac{{37 +\sqrt {11} }}{3}}\)
B. \({x = \frac{{3 - \sqrt {17} }}{11}}\) hoặc \({x = \frac{{3 + \sqrt {17} }}{11}}\)
C. \({x = \frac{{13 - \sqrt {71} }}{3}}\) hoặc \({x = \frac{{13 + \sqrt {71} }}{3}}\)
D. \({x = \frac{{11 - \sqrt {37} }}{3}}\) hoặc \({x = \frac{{11+ \sqrt {37} }}{3}}\)
-
Câu 34:
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB ngắn hơn AC là 2cm. Biểu diễn độ dài cạnh huyền BC theo AB ta được:
A. \(BC = \sqrt {2{x^2} - 4x + 4} \)
B. \(BC = \sqrt {2{x^2} + 4x + 4} \)
C. \(BC = \sqrt {2{x^2} + 4x - 4} \)
D. \(BC = \sqrt {2{x^2} - 4x - 4} \)
-
Câu 35:
Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 10} = - 5\)
A. x = 5
B. \({x = - \frac{7}{2}}\)
C. vô số nghiệm
D. vô nghiệm
-
Câu 36:
Giải phương trình \(2 + \sqrt {12 - 2x} = x\)
A. x = -2
B. x = 4
C. x = -4
D. A và B đúng
-
Câu 37:
Giải phương trình \(\sqrt {{x^2} - x - 4} = x + 2\)
A. \(x = \frac{8}{5}\)
B. \(x = \frac{5}{8}\)
C. \(x = -\frac{8}{5}\)
D. \(x = -\frac{5}{8}\)
-
Câu 38:
Giải phương trình \(\sqrt {{x^2} + 3x + 1} = 3\)
A. \(S = \left\{ {\frac{{ - 4 - \sqrt {31} }}{2};\frac{{ - 4 + \sqrt {31} }}{2}} \right\}\)
B. \(S = \left\{ {\frac{{ - 3 - \sqrt {41} }}{2};\frac{{ - 3 + \sqrt {41} }}{2}} \right\}\)
C. vô nghiệm
D. vô số nghiệm
-
Câu 39:
Giải phương trình \(3\sqrt {{x^2} + x - 1} - \sqrt {7{x^2} + 2x - 5} = 0\)
A. nghiệm của phương trình là \({x = \frac{1}{2}}\)
B. vô nghiệm
C. nghiệm của phương trình là x = -4
D. A và C đúng
-
Câu 40:
Giải phương trình \(2\sqrt {{x^2} - x - 1} = \sqrt {{x^2} + 2x + 5} \)
A. x = -1 và x = 3
B. x = 1 và x = 3
C. vô nghiệm
D. x = 3 và x = 5
-
Câu 41:
Giải phương trình \(\sqrt {{x^2} + x - 42} = \sqrt {2x - 30} \)
A. vô số nghiệm
B. vô nghiệm
C. nghiệm x = -3
D. nghiệm x= 4
-
Câu 42:
Giải phương trình \(\sqrt {11{x^2} - 14x - 12} = \sqrt {3{x^2} + 4x - 7} \)
A. \(S = \left\{ {\frac{2}{5}} \right\}\)
B. \(S = \left\{ {\frac{5}{2}} \right\}\)
C. \(S = \left\{- {\frac{2}{5}} \right\}\)
D. \(S = \left\{ {\frac{2}{5}} \right\}\)
-
Câu 43:
Cho tam giác OAB và OBC lần lượt vuông tại A và B như Hình 1. Các cạnh AB và BC bằng nhau và ngắn hơn OB là 1cm. Hãy biểu diễn độ dài OC và OA qua OB, từ đó xác định OB để \(OC{\rm{ }} = \frac{5}{4}OB\)
A. \(x = \frac{4}{7}\)
B. \(x = -\frac{4}{7}\)
C. x = 4 cm
D. A và C đúng
-
Câu 44:
Cho tam giác OAB và OBC lần lượt vuông tại A và B như Hình 1. Các cạnh AB và BC bằng nhau và ngắn hơn OB là 1cm. Hãy biểu diễn độ dài OC và OA qua OB, từ đó xác định OB để OC = 3OA
A. \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}5{\rm{ }} - {\rm{ }}2\sqrt 5 (cm)\)
B. \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}2\sqrt 5 (cm)\)
C. \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }} + {\rm{ }}5\sqrt 2 (cm)\)
D. \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }} - {\rm{ }}5\sqrt 2 (cm)\)
-
Câu 45:
Giải phương trình\(\sqrt {3{x^2} + 27x - 41} = 2x + 3\)
A. phương trình đã cho có nghiệm x = 5
B. phương trình đã cho có hai nghiệm x = 10.
C. phương trình đã cho có hai nghiệm x = 5 và x = 10.
D. phương trình đã cho vô nghiệm
-
Câu 46:
Giải phương trình \(\sqrt { - {x^2} + x + 1} = x\)
A. \(x = - \frac{1}{2}\)
B. \(x = \frac{1}{2}\) hoặc x = 1
C. x = 1
D. x = 1 hoặc \(x = - \frac{1}{2}\)
-
Câu 47:
Giải phương trình \(\sqrt {31{x^2} - 58x + 1} = \sqrt {10{x^2} - 11x - 19} \)
A. phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = \frac{5}{3};x = \frac{4}{7}\)
B. phương trình đã cho vô số nghiệm.
C. phương trình đã cho vô nghiệm.
D. phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{5}{3}\)
-
Câu 48:
Giải phương trình \(\sqrt { - 2{x^2} - 2x + 11} = \sqrt { - {x^2} + 3} \)
A. phương trình đã cho có hai nghiệm là 2 và -4
B. phương trình đã cho có nghiệm là 2
C. phương trình đã cho có nghiệm là -4
D. phương trình đã cho vô nghiệm
-
Câu 49:
Trong hình bên, các tam giác vuông được xếp với nhau để tạo thành một đường tương tự đường xoắn ốc. Với x bằng bao nhiêu thì \(OA = \frac{1}{2}OC\)?
A. \(x = \sqrt {\frac{5}{3}} \)
B. \(x = \sqrt {\frac{3}{5}} \)
C. \(x = \sqrt {\frac{5}{7}} \)
D. \(x = \sqrt {\frac{7}{5}} \)
-
Câu 50:
Quỹ đạo của một quả bóng được mô tả bằng hàm số y = f(x) = -0,03x2 + 0,4x + 1,5 với y (tính bằng mét) là độ cao của quả bóng so với mặt đất khi độ dịch chuyển theo phương ngang của bóng là x (tính bằng mét). Để quả bóng có thể ném được qua lưới cao 2m, người ném phải đứng cách lưới bao xa? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
A. người đứng cách lưới ít nhất 1,4m và nhiều nhất là 19,1m.
B. người đứng cách lưới ít nhất 4,3m và nhiều nhất là 11,9m.
C. người đứng cách lưới ít nhất 1,4m và nhiều nhất là 11,9m.
D. người đứng cách lưới ít nhất 3,7m và nhiều nhất là 17,5m.