JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Chủ đề Thống kê có đáp án chi tiết, dễ hiểu - Đề 2

22 câu hỏi 90 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Số đặc trưng nào không sử dụng thông tin giá trị của số liệu đầu tiên và giá trị của số liệu cuối cùng của mẫu số liệu không giảm?     
Đáp án
  • Phương sai và độ lệch chuẩn đều tính toán dựa trên tất cả các giá trị trong mẫu số liệu, bao gồm cả giá trị đầu và cuối.
  • Khoảng biến thiên được tính bằng hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu, tức là sử dụng giá trị đầu và cuối.
  • Khoảng tứ phân vị (IQR) được tính bằng $Q_3 - Q_1$, là hiệu giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất. Tứ phân vị thứ nhất và thứ ba không nhất thiết là giá trị đầu và cuối của mẫu, do đó khoảng tứ phân vị không sử dụng trực tiếp giá trị của số liệu đầu tiên và cuối cùng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Số đặc trưng nào
không sử dụng thông tin giá trị của số liệu đầu tiên và giá trị của số liệu cuối cùng của mẫu số liệu không giảm?     
Lời giải:
Đáp án đúng: C
  • Phương sai và độ lệch chuẩn đều tính toán dựa trên tất cả các giá trị trong mẫu số liệu, bao gồm cả giá trị đầu và cuối.
  • Khoảng biến thiên được tính bằng hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu, tức là sử dụng giá trị đầu và cuối.
  • Khoảng tứ phân vị (IQR) được tính bằng $Q_3 - Q_1$, là hiệu giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất. Tứ phân vị thứ nhất và thứ ba không nhất thiết là giá trị đầu và cuối của mẫu, do đó khoảng tứ phân vị không sử dụng trực tiếp giá trị của số liệu đầu tiên và cuối cùng.

Câu 2:

Trung vị của dãy số 2; 3; 5; 6; 7 là     
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trung vị của một dãy số là giá trị nằm giữa dãy số đó khi dãy số đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Trong dãy số $2; 3; 5; 6; 7$, số 5 nằm ở vị trí chính giữa.
Vậy trung vị của dãy số là 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mốt của mẫu số liệu là giá trị có tần số lớn nhất.
Trong bảng số liệu trên, giá trị 8 có tần số lớn nhất là 12.
Vậy $M_0 = 8$.

Câu 4:

Một tổ học sinh gồm 10 học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán như sau: 5; 6; 7; 5; 8; 8; 10; 9; 7; 8. Tính điểm trung bình của tổ học sinh đó.     
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Điểm trung bình được tính bằng tổng điểm của tất cả học sinh chia cho số lượng học sinh.
Tổng điểm là: $5 + 6 + 7 + 5 + 8 + 8 + 10 + 9 + 7 + 8 = 73$
Số lượng học sinh là 10.
Điểm trung bình là: $\frac{73}{10} = 7,3$.
Vậy đáp án là 7,3.

Câu 5:

Cho mẫu số liệu sau

Giá trị

2

3

4

5

6

Tần số

4

2

5

2

6

Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Để tính độ lệch chuẩn, ta thực hiện các bước sau:
  • Tính trung bình mẫu: $\bar{x} = \frac{2*4 + 3*2 + 4*5 + 5*2 + 6*6}{4+2+5+2+6} = \frac{8 + 6 + 20 + 10 + 36}{19} = \frac{80}{19} \approx 4.21$
  • Tính phương sai: $s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} (x_i - \bar{x})^2 * f_i}{n-1}$, trong đó $x_i$ là giá trị, $f_i$ là tần số, và n là tổng tần số.
  • $s^2 = \frac{(2-4.21)^2*4 + (3-4.21)^2*2 + (4-4.21)^2*5 + (5-4.21)^2*2 + (6-4.21)^2*6}{19-1}$
  • $s^2 = \frac{(-2.21)^2*4 + (-1.21)^2*2 + (-0.21)^2*5 + (0.79)^2*2 + (1.79)^2*6}{18}$
  • $s^2 = \frac{4.8841*4 + 1.4641*2 + 0.0441*5 + 0.6241*2 + 3.2041*6}{18}$
  • $s^2 = \frac{19.5364 + 2.9282 + 0.2205 + 1.2482 + 19.2246}{18} = \frac{43.1579}{18} \approx 2.39766$
  • Tính độ lệch chuẩn: $s = \sqrt{s^2} = \sqrt{2.39766} \approx 1.5484 \approx 1.51$
Vậy đáp án là 1,51.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Một mẫu số liệu ghép nhóm có tứ phân vị là \({Q_1} = 54;{Q_2} = 61;{Q_3} = 73\). Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Điểm thi của 35 học sinh trong kỳ thi Olympic cấp trường môn Toán lớp 10 (trên thang điểm 20) được thống kê bằng mẫu số liệu sau:

Điểm

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Số học sinh

4

6

4

5

4

3

4

2

2

1

a) Số học sinh đạt điểm 10 (trên thang điểm 20) trong kỳ thi này là đông nhất.

b) Độ lệch chuẩn điểm của các học sinh trong bảng số liệu trên là \(s \approx 2,53\).

c) Trung vị của mẫu số liệu trên là 11 điểm.

d) Trong số các học sinh ở trên, có bạn Đăng Khôi lớp 10A cũng tham gia thi và đạt 14 điểm, đồng thời Khôi cũng thuộc nhóm 25% học sinh có số điểm cao nhất kỳ thi Olympic này.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khảo sát số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 15 ngày, người ta thu được mẫu số liệu sau:

Số ghế trống

7

8

12

13

15

 

Số ngày

1

4

5

2

3

\(n = 15\)

a) Nếu thay đổi số ngày của mỗi số liệu số ghế trống đều bằng 3 thì khoảng biến thiên không thay đổi.

b) Có 25% giá trị của mẫu số liệu nằm giữa tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba.

c) Số ngày có nhiều ghế trống nhất là 3 ngày.

d) Khảo sát thêm 2 ngày nữa thì thấy có 1 ngày có 6 ghế trống và 1 ngày có 16 ghế trống. Khi đó, trung vị của mẫu số liệu không thay đổi.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP