Câu hỏi:
Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết pin của một số máy vi tính cùng loại được mô tả bằng biểu đồ dưới đây.
Hãy xác định số trung bình của thời gian sử dụng pin.
Đáp án đúng: D
Từ biểu đồ, ta có các giá trị sau: 6, 7, 8, 6, 10, 8, 7, 5, 8, 8.
Số trung bình được tính như sau:
$\frac{6 + 7 + 8 + 6 + 10 + 8 + 7 + 5 + 8 + 8}{10} = \frac{73}{10} = 7.3$
Vậy, số trung bình của thời gian sử dụng pin là \(\frac{73}{10}\) giờ.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- Tìm giá trị đại diện $x_i$ của mỗi khoảng: $x_1 = 75, x_2 = 125, x_3 = 175, x_4 = 225, x_5 = 275$.
- Tính trung bình mẫu: $\bar{x} = \frac{\sum{n_ix_i}}{\sum{n_i}} = \frac{5*75 + 10*125 + 9*175 + 4*225 + 2*275}{5+10+9+4+2} = \frac{375 + 1250 + 1575 + 900 + 550}{30} = \frac{4650}{30} = 155$.
- Tính độ lệch chuẩn mẫu: $s = \sqrt{\frac{\sum{n_i(x_i - \bar{x})^2}}{\sum{n_i} - 1}} = \sqrt{\frac{5*(75-155)^2 + 10*(125-155)^2 + 9*(175-155)^2 + 4*(225-155)^2 + 2*(275-155)^2}{30-1}} = \sqrt{\frac{5*(-80)^2 + 10*(-30)^2 + 9*(20)^2 + 4*(70)^2 + 2*(120)^2}{29}} = \sqrt{\frac{5*6400 + 10*900 + 9*400 + 4*4900 + 2*14400}{29}} = \sqrt{\frac{32000 + 9000 + 3600 + 19600 + 28800}{29}} = \sqrt{\frac{93000}{29}} = \sqrt{3206.89655} \approx 56.63$.
Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là khoảng 56.63 km. Vì đề bài yêu cầu làm tròn đến hàng phần trăm, ta chọn đáp án gần nhất là 56,67.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Điểm thi của 35 học sinh trong kỳ thi Olympic cấp trường môn Toán lớp 10 (trên thang điểm 20) được thống kê bằng mẫu số liệu sau:
|
Điểm |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
Số học sinh |
4 |
6 |
4 |
5 |
4 |
3 |
4 |
2 |
2 |
1 |
a) Số học sinh đạt điểm 10 (trên thang điểm 20) trong kỳ thi này là đông nhất.
b) Độ lệch chuẩn điểm của các học sinh trong bảng số liệu trên là \(s \approx 2,53\)
c) Trung vị của mẫu số liệu trên là 11 điểm.
d) Trong số các học sinh ở trên, có bạn Đăng Khôi lớp 10A cũng tham gia thi và đạt 14 điểm, đồng thời Khôi cũng thuộc nhóm 25% học sinh có số điểm cao nhất kỳ thi Olympic này
b) Tính độ lệch chuẩn:
- Điểm trung bình: $\bar{x} = \frac{9\cdot4 + 10\cdot6 + 11\cdot4 + 12\cdot5 + 13\cdot4 + 14\cdot3 + 15\cdot4 + 16\cdot2 + 17\cdot2 + 18\cdot1}{35} = \frac{420}{35} = 12$
- Phương sai: $s^2 = \frac{1}{35}\sum_{i=1}^{10} n_i(x_i - \bar{x})^2 = \frac{4(9-12)^2 + 6(10-12)^2 + 4(11-12)^2 + 5(12-12)^2 + 4(13-12)^2 + 3(14-12)^2 + 4(15-12)^2 + 2(16-12)^2 + 2(17-12)^2 + 1(18-12)^2}{35} = \frac{36 + 24 + 4 + 0 + 4 + 12 + 36 + 32 + 50 + 36}{35} = \frac{234}{35} \approx 6.6857$
- Độ lệch chuẩn: $s = \sqrt{s^2} = \sqrt{6.6857} \approx 2.5857$
Vậy câu b) là sai, vì độ lệch chuẩn xấp xỉ 2.59 chứ không phải 2.53.
c) Trung vị: Vì có 35 học sinh nên trung vị là giá trị thứ 18. Cộng dồn số học sinh: 4 (điểm 9) + 6 (điểm 10) + 4 (điểm 11) = 14. Vậy giá trị thứ 18 nằm ở điểm 12. Vậy trung vị là 12, không phải 11. Câu c) sai.
d) 25% số học sinh có điểm cao nhất là $35 \cdot 0.25 = 8.75$. Vậy có 8 hoặc 9 học sinh có điểm cao nhất. Các điểm cao nhất là 18, 17, 16, 15, 14. Số học sinh đạt các điểm này là 1+2+2+4+3 = 12. Vậy Khôi thuộc top 25% học sinh điểm cao nhất. Câu d) đúng.
Khảo sát số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 15 ngày, người ta thu được mẫu số liệu sau:
a) Nếu thay đổi số ngày của mỗi số liệu số ghế trống đều bằng 3 thì khoảng biến thiên không thay đổi.
b) Có 25% giá trị của mẫu số liệu nằm giữa tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba.
c) Số ngày có nhiều ghế trống nhất là 3 ngày.
d) Khảo sát thêm 2 ngày nữa thì thấy có 1 ngày có 6 ghế trống và 1 ngày có 16 ghế trống. Khi đó, trung vị của mẫu số liệu không thay đổi
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 7, 8, 12, 13, 15.
Khi khảo sát thêm 2 ngày nữa, mẫu số liệu trở thành: 6, 7, 8, 12, 13, 15, 16.
Trung vị của mẫu số liệu ban đầu là 12. Trung vị của mẫu số liệu mới là 12.
Vậy trung vị không thay đổi.
- a) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là $[25;30)$.
- $n = 5 + 4 + 10 + 7 + 4 = 30$
- $Q_1$: Vị trí $Q_1 = rac{30}{4} = 7.5$. Vậy $Q_1$ thuộc nhóm $[25;30)$. Do đó, a) đúng.
- b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là 9,375.
- $Q_3$: Vị trí $Q_3 = rac{3*30}{4} = 22.5$. Vậy $Q_3$ thuộc nhóm $[30;35)$.
- Công thức tính $Q_1$: $Q_1 = l + \frac{\frac{n}{4} - cf}{f} * h = 25 + \frac{7.5 - (5+4)}{10}*5 = 25 + \frac{-1.5}{10}*5 = 24.25$
- Công thức tính $Q_3$: $Q_3 = l + \frac{\frac{3n}{4} - cf}{f} * h = 30 + \frac{22.5 - (5+4+10)}{7}*5 = 30 + \frac{3.5}{7}*5 = 32.5$
- $IQR = Q_3 - Q_1 = 32.5 - 24.25 = 8.25$. Vậy b) sai.
- c) Phương sai của mẫu số liệu là 36,14 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
- Giá trị đại diện của các khoảng: 17.5, 22.5, 27.5, 32.5, 37.5
- Trung bình mẫu: $\bar{x} = \frac{17.5*5 + 22.5*4 + 27.5*10 + 32.5*7 + 37.5*4}{30} = \frac{87.5 + 90 + 275 + 227.5 + 150}{30} = \frac{830}{30} = 27.67$
- Phương sai: $s^2 = \frac{\sum{f_i*(x_i - \bar{x})^2}}{n} = \frac{5*(17.5-27.67)^2 + 4*(22.5-27.67)^2 + 10*(27.5-27.67)^2 + 7*(32.5-27.67)^2 + 4*(37.5-27.67)^2}{30} = \frac{5*103.42 + 4*26.73 + 10*0.0289 + 7*23.33 + 4*96.67}{30} = \frac{517.1 + 106.92 + 0.289 + 163.31 + 386.68}{30} = \frac{1174.3}{30} = 39.14$. Vậy c) sai.
- d) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là 25.
- Khoảng biến thiên = Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất = 40 - 15 = 25. Vậy d) đúng.
Vậy a) đúng, b) sai, c) sai, d) đúng.
Hằng ngày ông Minh đều đi xe buýt từ nhà đến cơ quan. Dưới đây là bảng thống kê thời gian ông Minh đi xe buýt từ nhà đến cơ quan.
|
\(\left[ {15;18} \right)\) |
\(\left[ {18;21} \right)\) |
\(\left[ {21;24} \right)\) |
\(\left[ {24;27} \right)\) |
\(\left[ {27;30} \right)\) |
\(\left[ {30;33} \right)\) |
|
|
Số lần |
22 |
38 |
27 |
8 |
4 |
1 |
a) Tổng số lần ông Minh đã đi là 100.
b) Trong 100 lần ông Minh đã đi, hiệu số thời gian của hai lần bất kì không vượt quá 18 phút.
c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là \({\Delta _Q} = 4,43\) (kết quả đã làm tròn đến hàng phần trăm).
d) Phương sai của mẫu số liệu đã cho bằng 10

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.