JavaScript is required
Danh sách đề

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công chức ngành Thuế có giải thích chi tiết - Đề 4

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng:

A.

Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu

B.

Hàng hoá gia công chuyển tiếp

C.

Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ

D.

Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của chính phủ

Đáp án
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để trả lời đúng, người học cần nắm vững các trường hợp hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế GTGT.

Phân tích các phương án:
* Phương án 0: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo Điều 4, khoản 1, điểm a của Luật Thuế GTGT.
* Phương án 1: Hàng hóa gia công chuyển tiếp (hàng hóa từ nước ngoài sản xuất dưới sự giám sát của hải quan, đưa vào Việt Nam gia công và sau đó lại xuất ra nước ngoài) cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật thuế.
* Phương án 2: Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ (do bên Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài có kho ngoại quan, hoặc cho doanh nghiệp chế xuất, hoặc cho bên Việt Nam mà hàng hóa được tiêu thụ trong nội địa theo quy định của Chính phủ) cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
* Phương án 3: Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến là một trong những đối tượng không chịu thuế GTGT theo Điều 4, khoản 1, điểm c của Luật Thuế GTGT.

Tất cả các phương án A, B, C, D đều là các trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đưa ra, phương án 3 là trường hợp được quy định rõ ràng nhất là không chịu thuế GTGT dựa trên bản chất của sản phẩm là chưa qua chế biến. Các phương án còn lại (xuất khẩu, gia công chuyển tiếp, xuất khẩu tại chỗ) cũng là không chịu thuế, nhưng phương án 3 nhấn mạnh vào yếu tố nguyên liệu thô chưa qua chế biến.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để trả lời đúng, người học cần nắm vững các trường hợp hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế GTGT.

Phân tích các phương án:
* Phương án 0: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo Điều 4, khoản 1, điểm a của Luật Thuế GTGT.
* Phương án 1: Hàng hóa gia công chuyển tiếp (hàng hóa từ nước ngoài sản xuất dưới sự giám sát của hải quan, đưa vào Việt Nam gia công và sau đó lại xuất ra nước ngoài) cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật thuế.
* Phương án 2: Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ (do bên Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài có kho ngoại quan, hoặc cho doanh nghiệp chế xuất, hoặc cho bên Việt Nam mà hàng hóa được tiêu thụ trong nội địa theo quy định của Chính phủ) cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
* Phương án 3: Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến là một trong những đối tượng không chịu thuế GTGT theo Điều 4, khoản 1, điểm c của Luật Thuế GTGT.

Tất cả các phương án A, B, C, D đều là các trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đưa ra, phương án 3 là trường hợp được quy định rõ ràng nhất là không chịu thuế GTGT dựa trên bản chất của sản phẩm là chưa qua chế biến. Các phương án còn lại (xuất khẩu, gia công chuyển tiếp, xuất khẩu tại chỗ) cũng là không chịu thuế, nhưng phương án 3 nhấn mạnh vào yếu tố nguyên liệu thô chưa qua chế biến.

Câu 2:

Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ trong doanh nghiệp để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh. Theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hàng hóa luân chuyển nội bộ (ví dụ: chuyển từ bộ phận sản xuất sang bộ phận bán hàng, hoặc điều chuyển giữa các chi nhánh) không phải là hoạt động bán ra, tiêu dùng ra ngoài nên không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tại thời điểm luân chuyển nội bộ. Chỉ khi hàng hóa này được bán ra hoặc tiêu dùng cho mục đích khác ngoài sản xuất kinh doanh ban đầu thì mới phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT. Do đó, phương án 'Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng' là đáp án chính xác cho trường hợp này.

Câu 3:

Giá tính Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là:

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách xác định giá tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa nhập khẩu. Theo quy định của pháp luật thuế Việt Nam, giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định là giá CIF (hoặc giá tương đương) cộng với các loại thuế và phí liên quan khác mà người nhập khẩu phải nộp trước khi hàng hóa được đưa vào tiêu thụ nội địa. Cụ thể, giá tính thuế GTGT bao gồm giá trị hàng hóa nhập khẩu (thường là giá CIF, bao gồm giá gốc, chi phí vận tải, bảo hiểm quốc tế) cộng với các loại thuế nhập khẩu (nếu có), thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), và các loại thuế, phí khác theo quy định. Phương án 4 đã mô tả đúng cấu phần này, bao gồm giá nhập khẩu tại cửa khẩu (thường phản ánh giá trị hàng hóa và chi phí vận tải, bảo hiểm quốc tế nếu áp dụng phương pháp tính thuế theo giá CIF), cộng với thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.

Câu 4:

Thuế suất 0% không áp dụng đối với:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% trong quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Theo quy định hiện hành của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành, thuế suất 0% thường áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, và các hoạt động liên quan đến xuất khẩu. Tuy nhiên, trường hợp xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là một trường hợp đặc biệt. Mặc dù khu phi thuế quan có các quy định riêng về thuế, nhưng việc bán xe ô tô vào khu này không thuộc đối tượng được hưởng thuế suất 0% của thuế GTGT theo quy định chung cho hàng hóa xuất khẩu thông thường. Thay vào đó, việc mua bán này sẽ tuân theo các quy định về thuế và hải quan áp dụng riêng cho khu phi thuế quan.

Câu 5:

Số Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng (=)?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ. Theo quy định của Luật Thuế GTGT, số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được tính bằng hiệu số giữa số thuế GTGT đầu ra (là số thuế đã ghi trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ bán ra) và số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (là số thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đủ điều kiện khấu trừ).

Phương án 1: "Số Thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ." là công thức tính đúng theo phương pháp khấu trừ.

Phương án 2: "Tổng số Thuế giá trị gia tăng đầu ra" chỉ là một phần của phép tính, chưa trừ đi thuế đầu vào.

Phương án 3: "Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất Thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó." là cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, không phải phương pháp khấu trừ.

Phương án 4: "Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào." là chưa chính xác vì cần phải là "số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ", không phải toàn bộ số thuế đầu vào.

Câu 6:

Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn Thuế giá trị gia tăng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá gia công chịu thuế TTĐB là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong trường hợp nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Người nộp thuế TNDN bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Theo luật thuế TNDN thì căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Đối tượng nộp thuế tài nguyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Tiền thuê đất, thuê mặt nước được thu kể từ ngày:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Căn cứ tính thuế nhà đất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Pháp lệnh phí và lệ phí điều chỉnh đối với loại phí nào trong các loại phí sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thứ tự thanh toán nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Thời điểm nào được xem là người nộp thuế đã thực hiện nộp tiền thuế, tiền phạt vào Ngân sách nhà nước:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Luật Quản lý thuế quy định việc quản lý

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Có bao nhiêu nguyên tắc, thủ tục xử phạt vi phạm pháp luật về thuế

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Là công chức nghiệp vụ ngành Thuế bắt buộc phải hiểu biết kiến thức CNTT theo các nội dung sau

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP