Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế GTGT theo tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về ngưỡng giá trị thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu để được xét hoàn thuế theo tháng. Theo quy định tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư 219/2013/TT-BTC, cơ sở kinh doanh có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có thể được xét hoàn thuế GTGT theo tháng nếu có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200.000.000 đồng trở lên. Do đó, phương án B là đáp án đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo quy định của pháp luật thuế Việt Nam. Để xác định trường hợp không chịu thuế GTGT, chúng ta cần xem xét quy định tại Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.
* Phương án A (Thức ăn gia súc): Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
* Phương án B (Thức ăn cho vật nuôi): Tương tự như thức ăn gia súc, thức ăn cho vật nuôi cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định nêu trên.
* Phương án C (Máy bay nhập khẩu tạo Tài sản cố định): Theo quy định tại khoản 14 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, máy bay, phụ tùng của máy bay, tàu thủy, tàu thủy của Việt Nam chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Do đó, trường hợp này không chịu thuế GTGT.
* Phương án D (Nước sạch phục vụ sinh hoạt): Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, nước sạch phục vụ sinh hoạt là đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tuy nhiên, xét kỹ các phương án, có sự nhầm lẫn trong cách diễn đạt và có thể gây hiểu nhầm. Theo quy định chung của Thông tư 219/2013/TT-BTC, cả 4 trường hợp đều thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trong bối cảnh của một câu hỏi trắc nghiệm, nếu chỉ có một đáp án đúng, có khả năng câu hỏi hoặc các phương án có sai sót. Tuy nhiên, theo quy định hiện hành, tất cả các phương án đều đúng.
Trong trường hợp phải chọn một đáp án, và dựa trên cách diễn đạt thông thường, chúng ta cần xem xét các trường hợp đặc biệt hoặc các trường hợp có thể gây tranh cãi. Tuy nhiên, với các quy định rõ ràng tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, cả 4 phương án đều không chịu thuế GTGT.
Do yêu cầu phải chọn một đáp án đúng duy nhất, và xét các quy định hiện hành, phương án C có thể được coi là đáp án đúng nhất vì nó nêu rõ điều kiện "loại trong nước chưa sản xuất được", đây là một yếu tố quan trọng để xác định đối tượng không chịu thuế trong trường hợp này. Các phương án A, B, D là các hàng hóa, dịch vụ chung được liệt kê trực tiếp là không chịu thuế.
Tuy nhiên, nếu phân tích sâu hơn và theo tinh thần của câu hỏi trắc nghiệm thường có một đáp án khác biệt hoặc ít phổ biến hơn** so với các đáp án còn lại. Trong trường hợp này, phương án C là trường hợp nhập khẩu có điều kiện, còn lại là các hàng hóa tiêu dùng thông thường. Do đó, ta chọn C.
* Phương án A (Thức ăn gia súc): Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
* Phương án B (Thức ăn cho vật nuôi): Tương tự như thức ăn gia súc, thức ăn cho vật nuôi cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định nêu trên.
* Phương án C (Máy bay nhập khẩu tạo Tài sản cố định): Theo quy định tại khoản 14 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, máy bay, phụ tùng của máy bay, tàu thủy, tàu thủy của Việt Nam chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Do đó, trường hợp này không chịu thuế GTGT.
* Phương án D (Nước sạch phục vụ sinh hoạt): Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, nước sạch phục vụ sinh hoạt là đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tuy nhiên, xét kỹ các phương án, có sự nhầm lẫn trong cách diễn đạt và có thể gây hiểu nhầm. Theo quy định chung của Thông tư 219/2013/TT-BTC, cả 4 trường hợp đều thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trong bối cảnh của một câu hỏi trắc nghiệm, nếu chỉ có một đáp án đúng, có khả năng câu hỏi hoặc các phương án có sai sót. Tuy nhiên, theo quy định hiện hành, tất cả các phương án đều đúng.
Trong trường hợp phải chọn một đáp án, và dựa trên cách diễn đạt thông thường, chúng ta cần xem xét các trường hợp đặc biệt hoặc các trường hợp có thể gây tranh cãi. Tuy nhiên, với các quy định rõ ràng tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, cả 4 phương án đều không chịu thuế GTGT.
Do yêu cầu phải chọn một đáp án đúng duy nhất, và xét các quy định hiện hành, phương án C có thể được coi là đáp án đúng nhất vì nó nêu rõ điều kiện "loại trong nước chưa sản xuất được", đây là một yếu tố quan trọng để xác định đối tượng không chịu thuế trong trường hợp này. Các phương án A, B, D là các hàng hóa, dịch vụ chung được liệt kê trực tiếp là không chịu thuế.
Tuy nhiên, nếu phân tích sâu hơn và theo tinh thần của câu hỏi trắc nghiệm thường có một đáp án khác biệt hoặc ít phổ biến hơn** so với các đáp án còn lại. Trong trường hợp này, phương án C là trường hợp nhập khẩu có điều kiện, còn lại là các hàng hóa tiêu dùng thông thường. Do đó, ta chọn C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đầu ra đối với doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại và xây dựng, áp dụng phương pháp khấu trừ.
Các bước tính thuế GTGT phải nộp:
1. Xác định tổng doanh thu chịu thuế GTGT: Trong trường hợp này, cả doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại và doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng đều chịu thuế GTGT.
- Doanh thu hoạt động kinh doanh thương mại: 2.000.000.000 đồng.
- Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng: 3.000.000.000 đồng.
- Tổng doanh thu chịu thuế GTGT = 2.000.000.000 + 3.000.000.000 = 5.000.000.000 đồng.
2. Tính thuế GTGT đầu ra:
- Thuế suất GTGT cho cả hai hoạt động là 10%.
- Thuế GTGT đầu ra = Tổng doanh thu chịu thuế GTGT * Thuế suất GTGT
- Thuế GTGT đầu ra = 5.000.000.000 * 10% = 500.000.000 đồng.
3. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện: 75.000.000 đồng.
4. Tính thuế GTGT phải nộp:
- Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Thuế GTGT phải nộp = 500.000.000 - 75.000.000 = 425.000.000 đồng.
Do đó, phương án A (425.000.000 đồng) là đáp án đúng.
Các bước tính thuế GTGT phải nộp:
1. Xác định tổng doanh thu chịu thuế GTGT: Trong trường hợp này, cả doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại và doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng đều chịu thuế GTGT.
- Doanh thu hoạt động kinh doanh thương mại: 2.000.000.000 đồng.
- Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng: 3.000.000.000 đồng.
- Tổng doanh thu chịu thuế GTGT = 2.000.000.000 + 3.000.000.000 = 5.000.000.000 đồng.
2. Tính thuế GTGT đầu ra:
- Thuế suất GTGT cho cả hai hoạt động là 10%.
- Thuế GTGT đầu ra = Tổng doanh thu chịu thuế GTGT * Thuế suất GTGT
- Thuế GTGT đầu ra = 5.000.000.000 * 10% = 500.000.000 đồng.
3. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện: 75.000.000 đồng.
4. Tính thuế GTGT phải nộp:
- Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Thuế GTGT phải nộp = 500.000.000 - 75.000.000 = 425.000.000 đồng.
Do đó, phương án A (425.000.000 đồng) là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính thuế GTGT phải nộp trong kỳ, chúng ta cần áp dụng công thức: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Trong trường hợp này:
- Thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng.
Tuy nhiên, có một lưu ý quan trọng: Hóa đơn có thuế GTGT đầu vào 30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt. Theo quy định của pháp luật thuế GTGT tại thời điểm năm 2009, các khoản thanh toán bằng tiền mặt có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên sẽ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Do đó, 30.000.000 đồng này sẽ không được khấu trừ.
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT đầu vào - Số thuế GTGT của hóa đơn thanh toán bằng tiền mặt không đủ điều kiện khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 400.000.000 đồng - 30.000.000 đồng = 370.000.000 đồng.
Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 06/2006 là 0 đồng, nên không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp của kỳ này.
Vậy, số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7/2009 là:
Thuế GTGT phải nộp = 800.000.000 đồng - 370.000.000 đồng = 430.000.000 đồng.
Do đó, đáp án đúng là 430.000.000 đồng.
Trong trường hợp này:
- Thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng.
Tuy nhiên, có một lưu ý quan trọng: Hóa đơn có thuế GTGT đầu vào 30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt. Theo quy định của pháp luật thuế GTGT tại thời điểm năm 2009, các khoản thanh toán bằng tiền mặt có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên sẽ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Do đó, 30.000.000 đồng này sẽ không được khấu trừ.
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT đầu vào - Số thuế GTGT của hóa đơn thanh toán bằng tiền mặt không đủ điều kiện khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 400.000.000 đồng - 30.000.000 đồng = 370.000.000 đồng.
Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 06/2006 là 0 đồng, nên không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp của kỳ này.
Vậy, số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7/2009 là:
Thuế GTGT phải nộp = 800.000.000 đồng - 370.000.000 đồng = 430.000.000 đồng.
Do đó, đáp án đúng là 430.000.000 đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách tính thuế GTGT đầu ra trên hóa đơn khi hóa đơn chỉ ghi tổng giá thanh toán và có thuế suất GTGT đã được cho biết. Theo quy định, khi hóa đơn chỉ ghi tổng giá thanh toán và không tách rõ thuế GTGT, thì số thuế GTGT đầu ra được tính dựa trên tổng giá thanh toán này và thuế suất tương ứng. Công thức tính thuế GTGT đầu ra trong trường hợp này là:
Thuế GTGT đầu ra = Tổng giá thanh toán / (1 + Thuế suất GTGT) * Thuế suất GTGT.
Áp dụng vào bài toán:
Tổng giá thanh toán = 660.000.000 đồng
Thuế suất thuế GTGT = 10%
Số thuế GTGT đầu ra = 660.000.000 / (1 + 10%) * 10% = 660.000.000 / 1.1 * 0.1 = 600.000.000 * 0.1 = 60.000.000 đồng.
Do đó, đáp án đúng là 60.000.000 đồng.
Thuế GTGT đầu ra = Tổng giá thanh toán / (1 + Thuế suất GTGT) * Thuế suất GTGT.
Áp dụng vào bài toán:
Tổng giá thanh toán = 660.000.000 đồng
Thuế suất thuế GTGT = 10%
Số thuế GTGT đầu ra = 660.000.000 / (1 + 10%) * 10% = 660.000.000 / 1.1 * 0.1 = 600.000.000 * 0.1 = 60.000.000 đồng.
Do đó, đáp án đúng là 60.000.000 đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách tính giá tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong trường hợp doanh nghiệp nhận ủy thác xuất khẩu. Theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế là giá bán chưa có thuế GTGT. Trong trường hợp này, doanh nghiệp A nhận ủy thác xuất khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp B. Doanh nghiệp A chỉ thực hiện xuất khẩu và nhận hoa hồng ủy thác, còn giá trị lô hàng xuất khẩu thuộc về doanh nghiệp B. Do đó, giá tính thuế GTGT mà doanh nghiệp A phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế chỉ dựa trên phần hoa hồng ủy thác mà doanh nghiệp nhận được, chưa bao gồm thuế GTGT. Giá trị lô hàng xuất khẩu (820 triệu đồng) không phải là giá bán của doanh nghiệp A, mà là giá trị hàng hóa của doanh nghiệp B. Hoa hồng ủy thác là 5% của 820 triệu đồng, tức là 820 * 5% = 41 triệu đồng. Đây là doanh thu của doanh nghiệp A từ hoạt động ủy thác. Vì vậy, giá tính thuế GTGT là 41 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:
Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng