Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định ứng dụng nào được sử dụng để xem tổng số nộp Ngân sách Nhà nước (NSNN) của cả Cục thuế. Ứng dụng QTN (Quản lý Thuế nội địa) là hệ thống chuyên dụng để theo dõi, quản lý và báo cáo các khoản thu NSNN thuộc phạm vi quản lý của ngành thuế, bao gồm cả tổng số nộp của Cục thuế. TIN (Thông tin ngành thuế) là hệ thống cung cấp thông tin chung về ngành thuế, không chuyên sâu vào số liệu thu NSNN. QLT_TKN (Quản lý tài khoản kho bạc) liên quan đến quản lý tài khoản kho bạc, không trực tiếp hiển thị tổng số nộp NSNN của Cục thuế.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để trả lời đúng, người học cần nắm vững các trường hợp hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế GTGT.
Phân tích các phương án:
* Phương án 0: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo Điều 4, khoản 1, điểm a của Luật Thuế GTGT.
* Phương án 1: Hàng hóa gia công chuyển tiếp (hàng hóa từ nước ngoài sản xuất dưới sự giám sát của hải quan, đưa vào Việt Nam gia công và sau đó lại xuất ra nước ngoài) cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật thuế.
* Phương án 2: Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ (do bên Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài có kho ngoại quan, hoặc cho doanh nghiệp chế xuất, hoặc cho bên Việt Nam mà hàng hóa được tiêu thụ trong nội địa theo quy định của Chính phủ) cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
* Phương án 3: Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến là một trong những đối tượng không chịu thuế GTGT theo Điều 4, khoản 1, điểm c của Luật Thuế GTGT.
Tất cả các phương án A, B, C, D đều là các trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đưa ra, phương án 3 là trường hợp được quy định rõ ràng nhất là không chịu thuế GTGT dựa trên bản chất của sản phẩm là chưa qua chế biến. Các phương án còn lại (xuất khẩu, gia công chuyển tiếp, xuất khẩu tại chỗ) cũng là không chịu thuế, nhưng phương án 3 nhấn mạnh vào yếu tố nguyên liệu thô chưa qua chế biến.
Phân tích các phương án:
* Phương án 0: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo Điều 4, khoản 1, điểm a của Luật Thuế GTGT.
* Phương án 1: Hàng hóa gia công chuyển tiếp (hàng hóa từ nước ngoài sản xuất dưới sự giám sát của hải quan, đưa vào Việt Nam gia công và sau đó lại xuất ra nước ngoài) cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật thuế.
* Phương án 2: Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ (do bên Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài có kho ngoại quan, hoặc cho doanh nghiệp chế xuất, hoặc cho bên Việt Nam mà hàng hóa được tiêu thụ trong nội địa theo quy định của Chính phủ) cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
* Phương án 3: Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến là một trong những đối tượng không chịu thuế GTGT theo Điều 4, khoản 1, điểm c của Luật Thuế GTGT.
Tất cả các phương án A, B, C, D đều là các trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đưa ra, phương án 3 là trường hợp được quy định rõ ràng nhất là không chịu thuế GTGT dựa trên bản chất của sản phẩm là chưa qua chế biến. Các phương án còn lại (xuất khẩu, gia công chuyển tiếp, xuất khẩu tại chỗ) cũng là không chịu thuế, nhưng phương án 3 nhấn mạnh vào yếu tố nguyên liệu thô chưa qua chế biến.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ trong doanh nghiệp để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh. Theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hàng hóa luân chuyển nội bộ (ví dụ: chuyển từ bộ phận sản xuất sang bộ phận bán hàng, hoặc điều chuyển giữa các chi nhánh) không phải là hoạt động bán ra, tiêu dùng ra ngoài nên không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tại thời điểm luân chuyển nội bộ. Chỉ khi hàng hóa này được bán ra hoặc tiêu dùng cho mục đích khác ngoài sản xuất kinh doanh ban đầu thì mới phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT. Do đó, phương án 'Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng' là đáp án chính xác cho trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách xác định giá tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa nhập khẩu. Theo quy định của pháp luật thuế Việt Nam, giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định là giá CIF (hoặc giá tương đương) cộng với các loại thuế và phí liên quan khác mà người nhập khẩu phải nộp trước khi hàng hóa được đưa vào tiêu thụ nội địa. Cụ thể, giá tính thuế GTGT bao gồm giá trị hàng hóa nhập khẩu (thường là giá CIF, bao gồm giá gốc, chi phí vận tải, bảo hiểm quốc tế) cộng với các loại thuế nhập khẩu (nếu có), thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), và các loại thuế, phí khác theo quy định. Phương án 4 đã mô tả đúng cấu phần này, bao gồm giá nhập khẩu tại cửa khẩu (thường phản ánh giá trị hàng hóa và chi phí vận tải, bảo hiểm quốc tế nếu áp dụng phương pháp tính thuế theo giá CIF), cộng với thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% trong quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Theo quy định hiện hành của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành, thuế suất 0% thường áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, và các hoạt động liên quan đến xuất khẩu. Tuy nhiên, trường hợp xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là một trường hợp đặc biệt. Mặc dù khu phi thuế quan có các quy định riêng về thuế, nhưng việc bán xe ô tô vào khu này không thuộc đối tượng được hưởng thuế suất 0% của thuế GTGT theo quy định chung cho hàng hóa xuất khẩu thông thường. Thay vào đó, việc mua bán này sẽ tuân theo các quy định về thuế và hải quan áp dụng riêng cho khu phi thuế quan.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ. Theo quy định của Luật Thuế GTGT, số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được tính bằng hiệu số giữa số thuế GTGT đầu ra (là số thuế đã ghi trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ bán ra) và số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (là số thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đủ điều kiện khấu trừ).
Phương án 1: "Số Thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ." là công thức tính đúng theo phương pháp khấu trừ.
Phương án 2: "Tổng số Thuế giá trị gia tăng đầu ra" chỉ là một phần của phép tính, chưa trừ đi thuế đầu vào.
Phương án 3: "Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất Thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó." là cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, không phải phương pháp khấu trừ.
Phương án 4: "Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào." là chưa chính xác vì cần phải là "số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ", không phải toàn bộ số thuế đầu vào.
Phương án 1: "Số Thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ." là công thức tính đúng theo phương pháp khấu trừ.
Phương án 2: "Tổng số Thuế giá trị gia tăng đầu ra" chỉ là một phần của phép tính, chưa trừ đi thuế đầu vào.
Phương án 3: "Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất Thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó." là cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, không phải phương pháp khấu trừ.
Phương án 4: "Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào." là chưa chính xác vì cần phải là "số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ", không phải toàn bộ số thuế đầu vào.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng