JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Toán Sở GD&DT Hà Nội - Đề 2

22 câu hỏi 90 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Hàm số \(F\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}+{{e}^{x}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) nào sau đây?

A.

\(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{4}}}{3}+{{e}^{x}}\)

B.

\(f\left( x \right)=3{{x}^{2}}+{{e}^{x}}\)

C.

\(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{4}}}{12}+{{e}^{x}}\)

D.

\(f\left( x \right)={{x}^{2}}+{{e}^{x}}\)

Đáp án

Hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) \(\Leftrightarrow \)\(F'\left( x \right)=f\left( x \right)\) 

Suy ra hàm số cần tìm là \(f\left( x \right)={{\left(  \frac{{{x}^{3}}}{3}+{{e}^{x}} \right)}^\prime}\)\(={{x}^{2}}+{{e}^{x}}\) 

Từ bảng biến thiên, hàm số có giá trị cực đại là: \({{y}_{CD}}=5\).

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Hàm số \(F\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}+{{e}^{x}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) \(\Leftrightarrow \)\(F'\left( x \right)=f\left( x \right)\) 

Suy ra hàm số cần tìm là \(f\left( x \right)={{\left(  \frac{{{x}^{3}}}{3}+{{e}^{x}} \right)}^\prime}\)\(={{x}^{2}}+{{e}^{x}}\) 

Từ bảng biến thiên, hàm số có giá trị cực đại là: \({{y}_{CD}}=5\).

Câu 2:

Gọi \(S\) là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y={{2}^{x}}\),  \(y=0\),  \(x=0\),  \(x=2\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

\(S=\int\limits_{0}^{2}{\left| {{2}^{x}} \right|}\text{d}x=\int\limits_{0}^{2}{{{2}^{x}}\text{d}x}\) 

Câu 4:

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x+3y+z+2=0\) Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là \({{\vec{n}}_{2}}=\left( 2;3;1 \right)\) 

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Ta có x = 0 là TCĐ vì \(\underset{x\to {{0}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,=-\infty \). 

\(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=3\Rightarrow y=3\) là TCN của đồ thị hàm số.

\(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=1\Rightarrow y=1\) là TCN của đồ thị hàm số.

Vậy hàm số có 3 tiệm cận.

Câu 6:

Tìm nghiệm của bất phương trình \({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x-1}}\ge \frac{1}{4}\). 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trong không gian \(Oxyz\),  đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   x=1+2t  \\   y=2-2t  \\   z=-3-3t  \\\end{array} \right.\) đi qua điểm nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{0,5}}\left( x-1 \right)>1\) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho ba điểm phân biệt \(A,B,C\) Khẳng định nào sau đây là sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Một sợi dây kim loại dài \(60cm\) được cắt thành hai đoạn. Đoạn dây thứ nhất uốn thành hình vuông cạnh \(a\),  đoạn dây thứ hai uốn thành đường tròn bán kính \(r\) 

A.

\(\,r=\frac{60-2a}{\pi }.\)

B.

Tổng diện tích của hình vuông và hình tròn là:

\(\frac{1}{\pi }\left[ \left( \pi +4 \right){{a}^{2}}-120a+900 \right]\)

C.

Để tổng diện tích của hình vuông và hình tròn nhỏ nhất thì tỉ số \(\frac{a}{r}\) bằng \(\frac{1}{2}.\)

D.

Nếu cắt sợi dây thành hai đoạn bằng nhau và vẫn uốn thành một hình vuông và một hình tròn thì hình tròn có diện tích lớn hơn hình vuông

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\),  cho \(M\left( 1;-3;4 \right)\),  đường thẳng \(d:\frac{x}{1}=\frac{y}{-1}=\frac{z-1}{2}\) và mặt phẳng \((P):x+2y-2z+2=0\) 

A.

Điểm \(M\) thuộc đường thẳng \(d\)

B.

Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=2-3t \\ & z=2+4t \\ \end{align} \right.\)

C.

Đường thẳng \(d\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\)

D.

Hình chiếu vuông góc của đường thẳng \(d\) lên mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình: \({d}':\frac{x}{14}=\frac{y}{1}=\frac{z-1}{8}.\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Có hai đội thi đấu môn Bóng bàn. Đội \(I\) có 6 vận động viên, đội \(II\) có 8 vận động viên. Xác suất đạt huy chương đồng của mỗi vận động viên đội \(I\) và đội \(II\) tương ứng là \(0,8\) và \(0,65\) Chọn ngẫu nhiên một vận động viên.

A.

Xác suất để vận động viên này thuộc đội \(I\) là \(0,8\)

B.

Xác suất để vận động viên được chọn đạt huy chương đồng là \(\frac{5}{7}\)

C.

Giả sử vận động viên được chọn đạt huy chương đồng. Xác suất để vận động viên đó thuộc đội II là \(0,48\)

D.

Giả sử vận động viên được chọn đạt huy chương đồng. Xác suất để vận động viên đó thuộc đội I là là \(\frac{12}{25}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Một vận động viên điền kinh chạy với gia tốc

\(a\left( t \right)=-\frac{1}{24}{{t}^{3}}+\frac{5}{16}{{t}^{2}}\left( m/{{s}^{2}} \right)\), 

trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính từ lúc xuất phát.

A.

Phương trình vận tốc của vận động viên điền kinh là:

\(v\left( t \right)=-\frac{1}{96}{{t}^{4}}+\frac{5}{48}{{t}^{3}}\left( m/s \right)\)

B.

Phương trình quãng đường của vận động viên điền kinh là:

\(S\left( t \right)=-\frac{1}{480}{{t}^{5}}+\frac{5}{192}{{t}^{4}}\left( m \right)\)

C.

Quãng đường vận động viên chạy được trong 5 giây đầu tiên là \(9,57\left( m \right)\)

D.

Quãng đường vận động viên chạy được cho đến lúc dừng chuyển động là \(52,08\left( m \right)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP