Câu hỏi:
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) là hàm đa thức có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
Đáp án đúng: C
Dựa vào bảng biến thiên.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Toán - Bộ Đề 02 được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện hiệu quả, làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Đề thi có thời gian làm bài 90 phút, bao phủ toàn bộ chương trình THPT, với 70-80% nội dung thuộc lớp 12, phần còn lại được chọn lọc từ chương trình lớp 11 và lớp 10, đảm bảo sự kết nối kiến thức giữa các lớp học. Các chuyên đề trọng tâm như hàm số, đạo hàm, số phức, hình học không gian, tổ hợp - xác suất và phương pháp tọa độ trong mặt phẳng đều được tích hợp đầy đủ trong đề thi. Cấu trúc đề thi gồm 3 phần: Câu Trắc Nghiệm Nhiều Phương Án Lựa Chọn, Câu Trắc Nghiệm Đúng Sai và Câu Trắc Nghiệm Trả Lời Ngắn, tạo cơ hội để học sinh tiếp cận và giải quyết các bài toán từ cơ bản đến nâng cao. Đây là tài liệu ôn tập quan trọng giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc, rèn luyện tư duy toán học và đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.
Câu hỏi liên quan
Một sợi dây kim loại dài \(60cm\) được cắt thành hai đoạn. Đoạn dây thứ nhất uốn thành hình vuông cạnh \(a\), đoạn dây thứ hai uốn thành đường tròn bán kính \(r\)
\(\,r=\frac{60-2a}{\pi }.\)
Tổng diện tích của hình vuông và hình tròn là:
\(\frac{1}{\pi }\left[ \left( \pi +4 \right){{a}^{2}}-120a+900 \right]\)
Để tổng diện tích của hình vuông và hình tròn nhỏ nhất thì tỉ số \(\frac{a}{r}\) bằng \(\frac{1}{2}.\)
Nếu cắt sợi dây thành hai đoạn bằng nhau và vẫn uốn thành một hình vuông và một hình tròn thì hình tròn có diện tích lớn hơn hình vuông
a) Ta có: \(4a+2\pi r=60\) \(\Leftrightarrow \,\,\,\pi r=30-2a\Leftrightarrow r=\frac{30-2a}{\pi }.\)
SAI.
b) Tổng diện tích của hình vuông và hình tròn:
\(S={{a}^{2}}+{{r}^{2}}\pi \)\(={{a}^{2}}+\frac{{{\left( 30-2a \right)}^{2}}}{\pi }=\frac{1}{\pi }\left[ \left( \pi +4 \right){{a}^{2}}-120a+900 \right]\)
ĐÚNG.
c) Điều kiện: \(0<4a<60\,\,\,\Leftrightarrow \,\,0<a<15\)
Xét \(f(a)=\left( \pi +4 \right){{a}^{2}}-120a+900\) với \(a\in \left( 0,\,15 \right)\)
\(f(a)\) đạt giá trị nhỏ nhất tại \(a=\frac{120}{2\left( \pi +4 \right)}=\frac{60}{\pi +4}\in \left( 0,\,15 \right)\)
\(S\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(a=\frac{60}{\pi +4}\)
\(\Rightarrow \,\,\,\pi r=30-2.\frac{60}{\pi +4}=\frac{30\pi }{\pi +4}\) \(\Rightarrow \,\,\,r=\frac{30}{\pi +4}\)
Khi đó: \(\frac{a}{r}=\frac{60}{\pi +4}:\frac{30}{\pi +4}=2\)
Kết luận: \(\frac{a}{r}=2\)
SAI.
d) \(a=\frac{15}{2},\,r=\frac{15}{2\pi }\)
Diện tích hình vuông là \({{S}_{1}}={{\left( \frac{15}{2} \right)}^{2}}=\frac{225}{4}=56,25c{{m}^{2}}\)
Diện tích hình tròn là \({{S}_{2}}=\pi {{r}^{2}}=\frac{225}{\pi }=71,62c{{m}^{2}}\).
ĐÚNG.
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(M\left( 1;-3;4 \right)\), đường thẳng \(d:\frac{x}{1}=\frac{y}{-1}=\frac{z-1}{2}\) và mặt phẳng \((P):x+2y-2z+2=0\)
Điểm \(M\) thuộc đường thẳng \(d\)
Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=2-3t \\ & z=2+4t \\ \end{align} \right.\)
Đường thẳng \(d\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\)
Hình chiếu vuông góc của đường thẳng \(d\) lên mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình: \({d}':\frac{x}{14}=\frac{y}{1}=\frac{z-1}{8}.\)
a) Thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta có: \(d:\frac{1}{1}=\frac{-3}{-1}=\frac{3}{2}\) ( không thỏa mãn). Vậy \(M\notin d\) nên a) sai.
b) Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với \(\left( P \right)\) nên \(\Delta \) có VTCP là \({{\overrightarrow{u}}_{_{\Delta }}}={{\overrightarrow{n}}_{_{P}}}=\left( 1;2;-2 \right)\)
\(\Delta \) đi qua \(M\) nên phương trình tham số của \(\Delta \) là \(\left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=-3+2t \\ & z=4-2t \\ \end{align} \right.\)
Suy ra b) sai.
c) Đường thẳng \(d\) có VTCP \({{\overrightarrow{u}}_{_{d}}}=\left( 1;-1;2 \right)\), \(\left( P \right)\) có VTPT là \({{\overrightarrow{n}}_{_{P}}}=\left( 1;2;-2 \right)\)
\(\Rightarrow {{\overrightarrow{u}}_{_{d}}}.{{\overrightarrow{n}}_{_{P}}}=1-2-4=-5\ne 0\) nên d cắt \(\left( P \right)\) suy ra c) sai
d) Gọi \(d'\) là hình chiếu của \(d\) lên \(\left( P \right)\) ;
• Tọa độ \(A=d\cap \left( P \right)\) thỏa:
\(\left\{\begin{array} { l } { x + 2 y - 2 z + 2 = 0 } \\{ \frac { x } { 1 } = \frac { y } { - 1 } = \frac { z - 1 } { 2 } = \frac { x + 2 y - 2 z + 2 } { 1 - 2 - 4 } = 0 }\end{array} \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x=0 \\y=0 \\z=1\end{array} \Rightarrow A(0 ; 0 ; 1)\right.\right.\)
• Gọi x\(\left( Q \right)\) là mặt phẳng chứa \(d\) và vuông góc với \(\left( P \right)\)
Đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 1;-1;2 \right).\)
Mặt phẳng \((P)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{{{n}_{p}}}=(1;2;-2)\)
Suy ra \(\left( Q \right)\) có VTPT là \(\overrightarrow{{{n}_{Q}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}},\overrightarrow{{{n}_{P}}} \right]=(-2;4;3)\)
• Khi đó do \(d'=\left( P \right)\cap \left( Q \right)\) nên \(\overrightarrow{{{u}_{d'}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{P}}},\overrightarrow{{{n}_{Q}}} \right]=(14;1;8)\) là vectơ chỉ phương của \((d')\)
• Đường thẳng \(d'\) đi qua \(A\left( 0;0;1 \right)\) và có VTCP là \(\overrightarrow{{{u}_{d'}}}=\left( 14;1;8 \right)\) có phương trình chính tắc là \({d}':\frac{x}{14}=\frac{y}{1}=\frac{z-1}{8}.\)
Vậy d) đúng.
Có hai đội thi đấu môn Bóng bàn. Đội \(I\) có 6 vận động viên, đội \(II\) có 8 vận động viên. Xác suất đạt huy chương đồng của mỗi vận động viên đội \(I\) và đội \(II\) tương ứng là \(0,8\) và \(0,65\) Chọn ngẫu nhiên một vận động viên.
Xác suất để vận động viên này thuộc đội \(I\) là \(0,8\)
Xác suất để vận động viên được chọn đạt huy chương đồng là \(\frac{5}{7}\)
Giả sử vận động viên được chọn đạt huy chương đồng. Xác suất để vận động viên đó thuộc đội II là \(0,48\)
Giả sử vận động viên được chọn đạt huy chương đồng. Xác suất để vận động viên đó thuộc đội I là là \(\frac{12}{25}\)
a) Sai.
Gọi \(A\) là biến cố: “ Vận động viên được chọn thuộc đội \(I\)”.
Ta có \(n\left( A \right)=6\), \(n\left( \Omega \right)=14\)
Do đó \(P\left( A \right)=\frac{6}{14}=\frac{3}{7}\approx 0,4286\)
b) Đúng.
Ta có: \(\overline{A}\) là biến cố: “ Vận động viên được chọn thuộc đội \(II\)”. Suy ra \(P\left( \overline{A} \right)=\frac{4}{7}\)
\(B\) là biến cố: “ Vận động viên được chọn đạt huy chương đồng”.
Khi đó ta có: \(P\left( B|A \right)=0,8\), \(P\left( B|\overline{A} \right)=0,65\)
Và \(P\left( B \right)=P\left( A \right).P\left( B|A \right)+P\left( \overline{A} \right).P\left( B|\overline{A} \right)\)\(=\frac{3}{7}.0,8+\frac{4}{7}.0,65=\frac{5}{7}\)
c) Sai.
Vì \(P\left( \overline{A}|B \right)=\frac{P\left( \overline{A} \right).P\left( B|\overline{A} \right)}{P\left( B \right)}\) nên \(P\left( \overline{A}|B \right)=\frac{\frac{4}{7}.0,65}{\frac{5}{7}}=\frac{13}{25}=0,52\)
d) Đúng.
Vì \(P\left( A|B \right)=\frac{P\left( A \right).P\left( B|A \right)}{P\left( B \right)}\) nên \(P\left( A|B \right)=\frac{\frac{3}{7}.0,8}{\frac{5}{7}}=\frac{12}{25}\)
Một vận động viên điền kinh chạy với gia tốc
\(a\left( t \right)=-\frac{1}{24}{{t}^{3}}+\frac{5}{16}{{t}^{2}}\left( m/{{s}^{2}} \right)\),
trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính từ lúc xuất phát.
Phương trình vận tốc của vận động viên điền kinh là:
\(v\left( t \right)=-\frac{1}{96}{{t}^{4}}+\frac{5}{48}{{t}^{3}}\left( m/s \right)\)
Phương trình quãng đường của vận động viên điền kinh là:
\(S\left( t \right)=-\frac{1}{480}{{t}^{5}}+\frac{5}{192}{{t}^{4}}\left( m \right)\)
Quãng đường vận động viên chạy được trong 5 giây đầu tiên là \(9,57\left( m \right)\)
Quãng đường vận động viên chạy được cho đến lúc dừng chuyển động là \(52,08\left( m \right)\)
a) Đúng.
Vì vận tốc \(v\left( t \right)\) chính là nguyên hàm của gia tốc \(a\left( t \right)\) nên ta có:
\(v\left( t \right)=\int{a\left( t \right)dt=\int{\left( -\frac{1}{24}{{t}^{3}}+\frac{5}{16}{{t}^{2}} \right)dt=}}-\frac{1}{96}{{t}^{4}}+\frac{5}{48}{{t}^{3}}+C\).
Tại thời điêm ban đầu \(\left( t=0 \right)\) thì vận động viên ở vị trí xuất phát.
nên \(v\left( 0 \right)=-\frac{1}{96}{{0}^{4}}+\frac{5}{48}{{0}^{3}}+C=0\Leftrightarrow C=0\).
nên \(v\left( t \right)=-\frac{1}{96}{{t}^{4}}+\frac{5}{48}{{t}^{3}}\left( m/s \right)\).
b) Đúng.
Vì quãng đường \(S\left( t \right)\) chính là nguyên hàm của vận tốc \(v\left( t \right)\) nên ta có:
\(S\left( t \right)=\int{v\left( t \right)}dt=\int{-\frac{1}{96}{{t}^{4}}+\frac{5}{48}{{t}^{3}}=}-\frac{1}{480}{{t}^{5}}+\frac{5}{192}{{t}^{4}}+C\)
Tại thời điêm ban đầu \(\left( t=0 \right)\) thì vận động viên ở vị trí xuất phát.
nên \(S\left( 0 \right)=-\frac{1}{480}{{0}^{5}}+\frac{5}{192}{{0}^{4}}+C=0\Leftrightarrow C=0\)
nên \(S\left( t \right)=-\frac{1}{480}{{t}^{5}}+\frac{5}{192}{{t}^{4}}\left( m \right)\)
c) Sai.
Vì tại thời điêm ban đầu \(\left( t=10 \right)\) thì vận động viên chạy được:
\(S\left( 10 \right)=-\frac{1}{480}{{.5}^{5}}+\frac{5}{192}{{.5}^{4}}\approx 9,77\left( m \right)\)
d) Đúng.
Vì vận tốc \(v\left( t \right)=-\frac{1}{96}{{t}^{4}}+\frac{5}{48}{{t}^{3}}\left( m/s \right)\), khi vận động viên dừng chuyển động thì \(v\left( t \right)=0\Leftrightarrow -\frac{1}{96}{{t}^{4}}+\frac{5}{48}{{t}^{3}}=0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=0 \\ & t=10 \\ \end{align} \right.\)
\(S\left( 10 \right)=-\frac{1}{480}{{.10}^{5}}+\frac{5}{192}{{.10}^{4}}\approx 52,08\left( m \right)\)
6
Ta có \(d\left( I,\left( SBC \right) \right)=\frac{1}{2}d\left( A,\left( SBC \right) \right)\)
Kẻ \(AH\bot SB\) \(\left( H\in SB \right)\) \(\left( 1 \right)\)
Ta có \(\left\{ \begin{align} & BC\bot AB \\ & BC\bot SA \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot \left( SAB \right)\Rightarrow BC\bot AH\) \(\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\), suy ra \(AH\bot \left( SBC \right)\)
Do đó \(d\left( A,\left( SBC \right) \right)=AH\)
Tam giác vuông cân \(ABC\) tại \(B\) có \(AC=2a\)
Suy ra \(AB=a\sqrt{2}\)
Trong tam giác vuông \(SAB\), ta có \(AH=\frac{SA.AB}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{6}}{3}\)
Vậy \(d\left( I,\left( SBC \right) \right)=\frac{1}{2}d\left( A,\left( SBC \right) \right)=\frac{1}{2}AH=\frac{1}{\sqrt{6}}.a\)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.