JavaScript is required
Danh sách đề

500+ câu trắc nghiệm Thống kê trong kinh tế và kinh doanh có đáp án rõ ràng - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Có số liệu 360 cán bộ công nhân viên, giáo viên của một trường đại học được phân tổ theo mức lương như sau:

Mức lương (1.000 đồng)

Số người

300 – 400

25

400 – 500

60

500 – 600

75

600 – 700

90

700 – 800

50

800 – 900

60

Xác định giá trị mốt

A.

715,20 n = 360

B.

618,75

C.

627,20

D.

535,20

E.

646,50

Đáp án
Đáp án đúng: D
Để xác định mốt (mode) trong trường hợp dữ liệu được cho dưới dạng bảng phân phối tần số, ta sử dụng công thức sau:

Mo = L + (f_m - f_{m-1}) / [(f_m - f_{m-1}) + (f_m - f_{m+1})] * h

Trong đó:
- L là giới hạn dưới của lớp chứa mốt (lớp có tần số lớn nhất).
- f_m là tần số của lớp chứa mốt.
- f_{m-1} là tần số của lớp liền trước lớp chứa mốt.
- f_{m+1} là tần số của lớp liền sau lớp chứa mốt.
- h là độ dài của lớp.

Trong bảng dữ liệu đã cho, lớp "600 - 700" có tần số lớn nhất (90). Vậy:
- L = 600
- f_m = 90
- f_{m-1} = 75
- f_{m+1} = 50
- h = 100

Thay các giá trị vào công thức:
Mo = 600 + (90 - 75) / [(90 - 75) + (90 - 50)] * 100
Mo = 600 + (15) / [15 + 40] * 100
Mo = 600 + (15 / 55) * 100
Mo = 600 + (3 / 11) * 100
Mo = 600 + 300 / 11
Mo = 600 + 27.27
Mo = 627.27

Vậy, giá trị mốt là khoảng 627.27 (làm tròn đến 627.20).

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định mốt (mode) trong trường hợp dữ liệu được cho dưới dạng bảng phân phối tần số, ta sử dụng công thức sau:

Mo = L + (f_m - f_{m-1}) / [(f_m - f_{m-1}) + (f_m - f_{m+1})] * h

Trong đó:
- L là giới hạn dưới của lớp chứa mốt (lớp có tần số lớn nhất).
- f_m là tần số của lớp chứa mốt.
- f_{m-1} là tần số của lớp liền trước lớp chứa mốt.
- f_{m+1} là tần số của lớp liền sau lớp chứa mốt.
- h là độ dài của lớp.

Trong bảng dữ liệu đã cho, lớp "600 - 700" có tần số lớn nhất (90). Vậy:
- L = 600
- f_m = 90
- f_{m-1} = 75
- f_{m+1} = 50
- h = 100

Thay các giá trị vào công thức:
Mo = 600 + (90 - 75) / [(90 - 75) + (90 - 50)] * 100
Mo = 600 + (15) / [15 + 40] * 100
Mo = 600 + (15 / 55) * 100
Mo = 600 + (3 / 11) * 100
Mo = 600 + 300 / 11
Mo = 600 + 27.27
Mo = 627.27

Vậy, giá trị mốt là khoảng 627.27 (làm tròn đến 627.20).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chỉ số giá cả địa phương A so với địa phương B được tính bằng cách lấy tổng giá cả của các mặt hàng ở địa phương A chia cho tổng giá cả của các mặt hàng ở địa phương B. Trong trường hợp này, ta có hai mặt hàng A và B.

Giá mặt hàng A ở địa phương A là 6,0 (nghìn đồng) và giá mặt hàng B ở địa phương A là 8,0 (nghìn đồng). Vậy tổng giá ở địa phương A là 6,0 + 8,0 = 14,0 (nghìn đồng).

Đề bài cho lượng tiêu thụ ở địa phương B, không phải giá. Do đó, không thể tính được chỉ số giá cả địa phương A so với địa phương B dựa trên thông tin đã cho. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công nhân thứ nhất sản xuất một sản phẩm hết 2 phút, vậy trong 8 giờ (480 phút) sản xuất được 480/2 = 240 sản phẩm.
Công nhân thứ hai sản xuất một sản phẩm hết 3 phút, vậy trong 8 giờ (480 phút) sản xuất được 480/3 = 160 sản phẩm.
Tổng số sản phẩm cả hai công nhân sản xuất được là 240 + 160 = 400 sản phẩm.
Tổng thời gian làm việc của cả hai công nhân là 8 giờ = 480 phút.
Vậy thời gian trung bình để sản xuất một sản phẩm của 2 công nhân là 480/400 = 1.2 phút/sản phẩm. Tuy nhiên, đề bài có vẻ đang hỏi tổng thời gian trung bình làm ra một sản phẩm của cả hai người.
Vậy thời gian trung bình để sản xuất một sản phẩm là: (240*2 + 160*3) / (240+160) = (480+480) / 400 = 960/400 = 2.4 phút/ sản phẩm
Đáp án đúng là D. 2,4.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi số sản phẩm mỗi công nhân làm ra là x.
- Người thứ nhất làm x sản phẩm hết 2x phút.
- Người thứ hai làm x sản phẩm hết 6x phút.
Tổng thời gian 2 người làm là 2x + 6x = 8x phút để làm 2x sản phẩm.
Vậy thời gian hao phí bình quân để sản xuất một sản phẩm của một công nhân là: 8x / 2x = 4 phút.

Câu 5:

Xác định chỉ tiêu thống kê trong các trường hợp sau đây:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỉ tiêu thống kê là những đặc trưng định lượng của hiện tượng kinh tế - xã hội, được biểu hiện bằng con số cụ thể, phản ánh quy mô, cơ cấu, trình độ phổ biến của hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện thời gian và không gian nhất định. Trong các đáp án trên, chỉ có "Doanh thu bán hàng" là một chỉ tiêu thống kê, thể hiện bằng một con số cụ thể, phản ánh quy mô hoạt động của công ty. Các đáp án còn lại (Ngành nghề, Tên công ty, Địa chỉ công ty, Thị trường tiêu thụ) là những thuộc tính định tính, không phải là chỉ tiêu thống kê.

Câu 6:

Chỉ tiêu thể hiện chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Đồ thị thống kê này thuộc loại nào:

Đồ thị thống kê này thuộc loại nào: (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Công thức:

Tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ tiêu dùng cho dân cư và xã hội + Tổng giá trị tích lũy (TSCĐ, TSLĐ...) cho sản xuất - Chênh lệch giá trị xuất khẩu sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ

Để xác định GDP:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Công thức:pA(qA+qB)pB(qA+qB)

Trong đó: pA, pB là giá cả ở 2 địa phương A và B; qA, qB là lượng hàng hoá tiêu thụ tại 2 địa phương A và B

Công thức trên để tính:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Công thức:

Biết pm là giá so sánh các mặt hàng, qA, qB là lượng hàng hoá ở địa phương A và B. Công thức:

pA.qApA.qB

Để tính chỉ số nào dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Số lao động của doanh nghiệp trong quý I năm 2019 là chỉ tiêu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Trong các ý sau đây, ý nào biểu hiện số tuyệt đối:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Nội dung của chỉ tiêu giá trị tăng thêm không bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Kết luận rút ra được từ nghiên cứu của thống kê học:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trong những phát biểu sau, phát biểu nào là sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong điều tra chọn mẫu, người ta tiến hành điều tra trên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Trong điều tra chọn mẫu, để xác định tổng thể nghiên cứu, phải căn cứ vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Khi phân tổ theo tiêu thức số lượng thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Khi xây dựng bảng thống kê, KHÔNG cần phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Đồ thị thống kê này thuộc loại nào:

Đồ thị thống kê này thuộc loại nào: (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Trong các ý sau, ý nào biểu hiện số tuyệt đối?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Số tương đối KHÔNG được dùng để:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Tại sao cần phải bình phương độ lệch giữa các lượng biến và số bình quân của nó khi tính phương sai của tổng thể?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Căn bậc hai phương sai của phân phối là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Sau khi phân tích kết quả một mẫu điều tra, người ta tính được với xác suất là 0,88, giới hạn trên khi suy rộng số bình quân tổng thể chung là 112 và giới hạn dưới là 106. Điều đó có nghĩa là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Ý nào đúng về liên hệ hàm số:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Giả sử phương trình hồi qui ước lượng là Ŷx = 5 - 2x được tính cho một bộ số liệu. Ý nào dưới đây là đúng nhất cho tình huống này?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Để đánh giá cường độ của mối liên hệ tương quan tuyến tính, người ta có thể dùng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Phương trình hồi qui parabol được xây dựng khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chỉ số tổng hợp nêu lên sự biến động về giá qua thời gian thực chất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chỉ số cấu thành cố định phản ánh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Mức độ bình quân qua thời gian của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau được tính là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Phương pháp bình quân trượt được áp dụng với hiện tượng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Công thức:

y=$\frac{\frac{y1}{2}+y2+\ldots+yn-1+\frac{yn}{2}}{n-1}$

Trong đó: Yi(I = 1, 2, 3, … n) là mức độ của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau.

Công thức trên để xác định:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP