Một cửa hàng bán hoa quả có các số liệu hàng bán trong 2 tháng 5 và 6 như sau:
Loại quả
Giá 1 kg (1.000đ) Tháng 5
Giá 1 kg (1.000đ) Tháng 6
Số lượng bán trong tháng 6 (Kg)
Cam
6,0
6,4
100
Táo
8,0
8,5
120
Nho
8,5
9,0
80
Một cửa hàng bán hoa quả có các số liệu hàng bán trong 2 tháng 5 và 6 như sau:
Loại quả |
Giá 1 kg (1.000đ) Tháng 5 |
Giá 1 kg (1.000đ) Tháng 6 |
Số lượng bán trong tháng 6 (Kg) |
Cam |
6,0 |
6,4 |
100 |
Táo |
8,0 |
8,5 |
120 |
Nho |
8,5 |
9,0 |
80 |
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để tính tổng doanh thu của cửa hàng trong tháng 6 so với tháng 5, cần có thông tin về doanh thu của tháng 5. Vì không có thông tin này, không thể so sánh và đưa ra kết luận về sự thay đổi doanh thu giữa hai tháng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mức độ bình quân qua thời gian của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau được tính bằng trung bình cộng giản đơn của các mức độ trong dãy số. Công thức này cho phép tính toán giá trị trung bình mà không cần phải gán trọng số khác nhau cho từng mức độ, do khoảng cách thời gian giữa chúng là đều nhau. Các phương án khác không phản ánh đúng cách tính mức độ bình quân trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân là một chỉ tiêu quan trọng trong thống kê, phản ánh mức độ biến động trung bình của một chỉ tiêu qua thời gian. Tuy nhiên, nó có một số hạn chế cần lưu ý.
Phương án A đúng vì lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân thực sự phản ánh sự biến động trung bình về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu trong một khoảng thời gian nhất định.
Phương án B đúng vì lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân được tính bằng cách lấy hiệu giữa mức độ cuối cùng và mức độ đầu tiên, sau đó chia cho số kỳ (n-1). Do đó, nó chỉ phụ thuộc vào mức độ đầu tiên và mức độ cuối cùng của dãy số thời gian.
Phương án D đúng vì bản chất của lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân là đại diện cho các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn trong dãy số thời gian.
Phương án C sai. Mặc dù phản ánh sự biến động trung bình, nhưng lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân không phải lúc nào cũng hữu ích với mọi dãy số thời gian. Đặc biệt, khi dãy số có biến động lớn, không đều, hoặc có tính chu kỳ, thì lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân có thể không phản ánh chính xác xu hướng biến động thực tế. Trong những trường hợp như vậy, cần sử dụng các chỉ tiêu khác hoặc kết hợp nhiều chỉ tiêu để phân tích.
Phương án A đúng vì lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân thực sự phản ánh sự biến động trung bình về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu trong một khoảng thời gian nhất định.
Phương án B đúng vì lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân được tính bằng cách lấy hiệu giữa mức độ cuối cùng và mức độ đầu tiên, sau đó chia cho số kỳ (n-1). Do đó, nó chỉ phụ thuộc vào mức độ đầu tiên và mức độ cuối cùng của dãy số thời gian.
Phương án D đúng vì bản chất của lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân là đại diện cho các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn trong dãy số thời gian.
Phương án C sai. Mặc dù phản ánh sự biến động trung bình, nhưng lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân không phải lúc nào cũng hữu ích với mọi dãy số thời gian. Đặc biệt, khi dãy số có biến động lớn, không đều, hoặc có tính chu kỳ, thì lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân có thể không phản ánh chính xác xu hướng biến động thực tế. Trong những trường hợp như vậy, cần sử dụng các chỉ tiêu khác hoặc kết hợp nhiều chỉ tiêu để phân tích.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp bình quân trượt (Moving Average) là một kỹ thuật dự báo thường được sử dụng để làm mịn chuỗi thời gian, loại bỏ các biến động ngắn hạn và làm nổi bật xu hướng dài hạn. Nó đặc biệt hữu ích khi dữ liệu có tính chất thời vụ hoặc các biến động ngẫu nhiên, vì nó tính trung bình của một số lượng nhất định các điểm dữ liệu liên tiếp, làm giảm ảnh hưởng của các giá trị ngoại lệ. Do đó, phương pháp này phù hợp cho cả hiện tượng có tính thời vụ và không có tính thời vụ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức đã cho là công thức tính mức độ trung bình theo thời gian từ một dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau. Công thức này đặc biệt ở chỗ nó chia đôi giá trị của thời điểm đầu và thời điểm cuối trong dãy số. Điều này được thực hiện để tính trung bình chính xác hơn khi các thời điểm được đo cách đều nhau. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định mốt (mode) trong trường hợp dữ liệu được cho dưới dạng bảng phân phối tần số, ta sử dụng công thức sau:
Mo = L + (f_m - f_{m-1}) / [(f_m - f_{m-1}) + (f_m - f_{m+1})] * h
Trong đó:
- L là giới hạn dưới của lớp chứa mốt (lớp có tần số lớn nhất).
- f_m là tần số của lớp chứa mốt.
- f_{m-1} là tần số của lớp liền trước lớp chứa mốt.
- f_{m+1} là tần số của lớp liền sau lớp chứa mốt.
- h là độ dài của lớp.
Trong bảng dữ liệu đã cho, lớp "600 - 700" có tần số lớn nhất (90). Vậy:
- L = 600
- f_m = 90
- f_{m-1} = 75
- f_{m+1} = 50
- h = 100
Thay các giá trị vào công thức:
Mo = 600 + (90 - 75) / [(90 - 75) + (90 - 50)] * 100
Mo = 600 + (15) / [15 + 40] * 100
Mo = 600 + (15 / 55) * 100
Mo = 600 + (3 / 11) * 100
Mo = 600 + 300 / 11
Mo = 600 + 27.27
Mo = 627.27
Vậy, giá trị mốt là khoảng 627.27 (làm tròn đến 627.20).
Mo = L + (f_m - f_{m-1}) / [(f_m - f_{m-1}) + (f_m - f_{m+1})] * h
Trong đó:
- L là giới hạn dưới của lớp chứa mốt (lớp có tần số lớn nhất).
- f_m là tần số của lớp chứa mốt.
- f_{m-1} là tần số của lớp liền trước lớp chứa mốt.
- f_{m+1} là tần số của lớp liền sau lớp chứa mốt.
- h là độ dài của lớp.
Trong bảng dữ liệu đã cho, lớp "600 - 700" có tần số lớn nhất (90). Vậy:
- L = 600
- f_m = 90
- f_{m-1} = 75
- f_{m+1} = 50
- h = 100
Thay các giá trị vào công thức:
Mo = 600 + (90 - 75) / [(90 - 75) + (90 - 50)] * 100
Mo = 600 + (15) / [15 + 40] * 100
Mo = 600 + (15 / 55) * 100
Mo = 600 + (3 / 11) * 100
Mo = 600 + 300 / 11
Mo = 600 + 27.27
Mo = 627.27
Vậy, giá trị mốt là khoảng 627.27 (làm tròn đến 627.20).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng