JavaScript is required
Danh sách đề

250+ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi tay nghề Điều dưỡng hạng IV có đáp án - Đề 4

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Tác dụng của các chất trung gian hóa học trong sốc phản vệ là

A.

Gây co mạch

B.

Gây co thắt phế quản

C.

Giảm tiết dịch vị

D.

Giảm tính thấm thành mạch

Đáp án
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về vai trò của các chất trung gian hóa học trong phản ứng sốc phản vệ. Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng cấp tính, nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Các chất trung gian hóa học như histamine, bradykinin, leukotrienes đóng vai trò quan trọng trong việc gây ra các triệu chứng của sốc phản vệ.

- Phương án A (Gây co mạch): Sai. Các chất trung gian hóa học thường gây giãn mạch, làm giảm huyết áp, chứ không gây co mạch.
- Phương án B (Gây co thắt phế quản): Đúng. Histamine và các chất trung gian khác gây co thắt cơ trơn phế quản, dẫn đến khó thở, khò khè, một trong những triệu chứng điển hình của sốc phản vệ.
- Phương án C (Giảm tiết dịch vị): Sai. Một số chất trung gian hóa học có thể làm tăng tiết dịch vị, nhưng đây không phải là tác dụng chính và đặc trưng nhất trong sốc phản vệ.
- Phương án D (Giảm tính thấm thành mạch): Sai. Các chất trung gian hóa học làm tăng tính thấm thành mạch, gây thoát dịch ra khoang kẽ, dẫn đến phù nề và giảm thể tích tuần hoàn.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Tác dụng của các chất trung gian hóa học trong sốc phản vệ là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về vai trò của các chất trung gian hóa học trong phản ứng sốc phản vệ. Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng cấp tính, nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Các chất trung gian hóa học như histamine, bradykinin, leukotrienes đóng vai trò quan trọng trong việc gây ra các triệu chứng của sốc phản vệ.

- Phương án A (Gây co mạch): Sai. Các chất trung gian hóa học thường gây giãn mạch, làm giảm huyết áp, chứ không gây co mạch.
- Phương án B (Gây co thắt phế quản): Đúng. Histamine và các chất trung gian khác gây co thắt cơ trơn phế quản, dẫn đến khó thở, khò khè, một trong những triệu chứng điển hình của sốc phản vệ.
- Phương án C (Giảm tiết dịch vị): Sai. Một số chất trung gian hóa học có thể làm tăng tiết dịch vị, nhưng đây không phải là tác dụng chính và đặc trưng nhất trong sốc phản vệ.
- Phương án D (Giảm tính thấm thành mạch): Sai. Các chất trung gian hóa học làm tăng tính thấm thành mạch, gây thoát dịch ra khoang kẽ, dẫn đến phù nề và giảm thể tích tuần hoàn.

Câu 2:

Sốc phản vệ

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về sốc phản vệ. Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng, xảy ra nhanh chóng sau khi tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng. Nó là một cấp cứu nội khoa đòi hỏi xử trí kịp thời để ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm như suy hô hấp và trụy tuần hoàn. Phương án A sai vì sốc phản vệ không thể trì hoãn xử trí. Phương án C sai vì sốc phản vệ thường do IgE trung gian, không phải bổ thể. Phương án D sai vì sốc phản vệ có thể xuất hiện sớm hoặc muộn.

Vì vậy, phương án B là đúng nhất vì nó mô tả chính xác bản chất cấp cứu và các biến chứng thường gặp của sốc phản vệ.

Câu 3:

Để phòng ngừa lây nhiễm chéo khi nhân viên y tế tiếp xúc với người bệnh cần phải:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đề cập đến các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm chéo trong môi trường y tế khi nhân viên y tế tiếp xúc với người bệnh. Các phương án a, b, và c đều đưa ra những biện pháp cụ thể và quan trọng để đạt được mục tiêu này:
- Phương án a (Vệ sinh bàn tay, sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân, đề phòng chấn thương do kim tiêm) là biện pháp cá nhân trực tiếp để ngăn chặn sự lây lan của vi sinh vật.
- Phương án b (Quản lý chất thải y tế, vệ sinh, khử trùng môi trường và dụng cụ) là biện pháp liên quan đến môi trường và trang thiết bị, giúp loại bỏ nguồn lây nhiễm tiềm ẩn.
- Phương án c (Tổ chức tập huấn định kỳ, xây dựng quy trình tiếp nhận, tầm soát, cách ly) là biện pháp mang tính hệ thống, nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên y tế, đồng thời thiết lập các quy trình ứng phó với bệnh truyền nhiễm.
Vì cả ba phương án a, b, và c đều là những biện pháp cần thiết và bổ trợ lẫn nhau để phòng ngừa lây nhiễm chéo, nên phương án d "a, b, c đúng" là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về tần suất theo dõi các dấu hiệu sinh tồn và tình trạng bệnh nhân sốc phản vệ trong giai đoạn huyết động ổn định, cụ thể là trong 24 giờ tiếp theo sau khi tình trạng đã ổn định. Theo các phác đồ và hướng dẫn điều trị sốc phản vệ, sau khi bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp tính và huyết động đã ổn định, việc theo dõi các chỉ số sinh tồn như mạch, huyết áp, nhịp thở, tri giác, SaO2, màu sắc da niêm và điện tâm đồ cần được duy trì liên tục nhưng với tần suất có thể giãn ra. Thông thường, các chỉ số này sẽ được theo dõi mỗi 1-2 giờ trong vòng 24 giờ đầu tiên sau khi ổn định để kịp thời phát hiện các diễn biến bất thường hoặc tái phát. Các phương án còn lại có tần suất theo dõi thưa hơn (2-3 giờ, 3-4 giờ, 4-5 giờ) không đảm bảo mức độ cảnh giác cần thiết trong giai đoạn hồi phục ban đầu của sốc phản vệ.

Câu 5:

Những nội dung khi điều dưỡng chăm sóc thể chất cho người bệnh bao gồm:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các nội dung chăm sóc thể chất cho người bệnh của điều dưỡng. Chăm sóc thể chất bao gồm các hoạt động nhằm đáp ứng các nhu cầu cơ bản của cơ thể, đảm bảo sự thoải mái và duy trì sức khỏe cho người bệnh. Phân tích các phương án:

* Phương án 0: "Dinh dưỡng, vệ sinh thân thể, quần áo" thiếu nội dung bài tiết và vệ sinh môi trường xung quanh, là những yếu tố quan trọng trong chăm sóc thể chất.
* Phương án 1: "Dinh dưỡng, bài tiết, vệ sinh thân thể và môi trường xung quanh" bao gồm các khía cạnh chính của chăm sóc thể chất. Tuy nhiên, thiếu đề cập trực tiếp đến quần áo, mặc dù vệ sinh quần áo là một phần của vệ sinh thân thể.
* Phương án 2: "Dinh dưỡng, bài tiết, vệ sinh thân thể, quần áo và môi trường xung quanh" là phương án đầy đủ và toàn diện nhất. Nó bao gồm tất cả các yếu tố cần thiết cho việc chăm sóc thể chất, từ nhu cầu dinh dưỡng, bài tiết, vệ sinh cá nhân (thân thể, quần áo) cho đến việc duy trì môi trường sống sạch sẽ, an toàn cho người bệnh.
* Phương án 3: "Dinh dưỡng, bài tiết, thân thể, quần áo và môi trường nước" có sai sót ở cụm từ "môi trường nước" thay vì "môi trường xung quanh" và "thân thể" nên đi kèm với "vệ sinh".

Do đó, phương án 2 là lựa chọn chính xác nhất vì nó bao quát đầy đủ các khía cạnh của chăm sóc thể chất mà điều dưỡng thực hiện.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Loại tai biến điều trị xảy ra trong quá trình chăm sóc và điều trị tại các bệnh viện trên thế giới phổ biến nhất là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Tai biến (Adverseevent)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến hành vi thiếu an toàn trong tiêm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trong nguyên tắc thực hành tiêm an toàn, để không gây nguy hại cho người nhận mũi tiêm điều dưỡng cần làm gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trường hợp nào Điều dưỡng không cần mang khẩu trang y tế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Xử trí bệnh nhân sốc phản vệ, Điều dưỡng KHÔNG được làm khi chưa có mặt bác sĩ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Tai biến của chọc dò dịch não tủy có thể xảy ra, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Các biến chứng có thể gặp khi chọc dò dịch màng bụng, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Nhiễm khuẩn mắc phải trong bệnh viện, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Nội dung cơ bản trong kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại các khoa lâm sàng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Thực hành nào dưới đây bị cấm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Thực hành nào dưới đây KHÔNG thực sự bắt buộc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Người điều dưỡng cần phải rửa tay thường quy trong các trường hợp sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Khi nào thì được gọi là huyết áp kẹt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Các câu sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Mục đích của mặc áo choàng vô khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Mục đích của mang găng vô khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Bước quan trọng nhất trong qui trình điều dưỡng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Nguyên nhân hay gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn câu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Bảng kế hoạch chăm sóc bệnh nhân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Tư thế bệnh nhân khi đặt sonde tiểu thường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Tai biến của chọc dò dịch não tủy có thể xảy ra, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Cách xử lý tổ chức hoại tử của vùng bị loét ép:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Khi sử dụng xong thiết bị y tế chẩn đoán như: siêu âm, điện tim; kỹ thuật viên hoặc điều dưỡng thu hồi các dây dẫn tín hiệu bằng biện pháp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Tiệt khuẩn là phải tiêu diệt được

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Nguyên nhân gây tụt nội khí quản ở bệnh nhân đang thở máy, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Yếu tố nào quan trọng nhất để chẩn đoán tụt nội khí quản

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Yếu tố nào cho biết ống nội khí quản gập bên trong vùng hầu họng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào không hấp ẩm được:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Nguy cơ, tai biến có thể gặp cho bệnh nhân khi sử dụng máy đo độ bão hòa oxy:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Nguyên nhân gây tụt ống NKQ, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Mục đích bảo quản dụng cụ phòng mổ, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Kết quả xét nghiệm có thể bị biến đổi bởi khâu nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của xét nghiệm đường huyết nhanh?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Kiểm tra người bệnh đã tiêm kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật được thực hiện

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Chọn câu trả lời đúng về việc lưu giữ và bảo quản chất thải y tế trong các cơ sở khám chữa bệnh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Cán bộ y tế tại khoa lâm sàng cần lưu ý gì khi thực hiện lấy máu bệnh nhân làm xét nghiệm glucose huyết lúc đói?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Khi tiếp nhận hồ sơ siêu âm, điều dưỡng tiếp nhận hồ sơ cần phải làm gì để không nhầm hồ sơ của người khác:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Để tránh trường hợp bác sĩ siêu âm có thể siêu âm nhầm bên phải hoặc bên trái, điều dưỡng phụ bác sĩ phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Sau khi siêu âm xong, điều dưỡng phòng siêu âm phải giúp bác sĩ vệ sinh máy siêu âm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Ảnh hưởng của tia X trong thai kỳ có thể gây ra:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP