JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Toán - Cần Thơ - Đề 2 (Có đáp án chi tiết)

22 câu hỏi 90 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Nguyên hàm của hàm số \(y={{2}^{x}}\) là:

A.

\(\int{{{2}^{x}}\text{d}x=\ln {{2.2}^{x}}+C}\)

B.

\(\int{{{2}^{x}}\text{d}x={{2}^{x}}+C}\)

C.

\(\int{{{2}^{x}}\text{d}x=\frac{{{2}^{x}}}{\ln 2}+C}\)

D.

\(\int{{{2}^{x}}\text{d}x=\frac{{{2}^{x}}}{x+1}+C}\)

Đáp án

Do theo bảng nguyên hàm: \(\int{{{a}^{x}}\text{d}x=\frac{{{a}^{x}}}{\ln \,a}+C}\).

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Nguyên hàm của hàm số \(y={{2}^{x}}\) là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Do theo bảng nguyên hàm: \(\int{{{a}^{x}}\text{d}x=\frac{{{a}^{x}}}{\ln \,a}+C}\).

Câu 2:

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ a;b \right]\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a,\,\,x=b\) được tính theo công thức:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a,\,\,x=b\) được tính bởi công thức: \(S=\int\limits_{a}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|}\,\text{d}x\).

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Bảng tần số ghép nhóm theo giá trị đại diện là:

Pasted image

Số trung bình: \(\overline{x}=\frac{2.6\text{ }+\text{ }7.8\text{ }+\text{ }7.10\text{ }+\text{ }3.12\text{ }+\text{ }1.14}{20}=9,4\)

Câu 4:

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(M\left( 1\,;\,2;1 \right)\) và \(N\left( 3;1;-2 \right)\). Đường thẳng \(MN\) có phương trình là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Ta có \(\overrightarrow{MN}=\left( 2;-1;-3 \right)\).

Đường thẳng \(MN\) đi qua điểm \(M\left( 1\,;\,2;1 \right)\) và nhận véc-tơ \(\overrightarrow{MN}=\left( 2;-1;-3 \right)\) làm véc-tơ chỉ phương có phương trình là:

\(\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z-1}{-3}\).

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Ta thấy: \(\underset{x\to -{{2}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=+\infty \) và \(\underset{x\to -{{2}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty \).

Vậy tiệm cận đứng của hàm số đã cho là \(x=-2\).

Câu 6:

Với \(a\) là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{4}}\left( 4a \right)\) bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy. Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Tập nghiệm của bất phương trình \({{2}^{x}}\le 4\) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) (minh họa như hình bên). Mệnh đề nào sau đây sai?

Pasted image

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau

Pasted image

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\sin 2x-x\).

A.

\(f\left( -\frac{\pi }{2} \right)=\frac{\pi }{2};f\left( \frac{\pi }{2} \right)=-\frac{\pi }{2}\)

B.

Đạo hàm của hàm số đã cho là \({f}'\left( x \right)=\cos 2x-1\)

C.

Nghiệm của phương trình \({f}'\left( x \right)=0\) trên đoạn \(\left[ -\frac{\pi }{2};\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{2} \right]\) là \(-\frac{\pi }{6}\) hoặc \(\frac{\pi }{6}\)

D.

Giá trị nhỏ nhất của \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -\frac{\pi }{2};\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{2} \right]\) là \(-\frac{\pi }{2}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ \(v\left( t \right)=5t\ \ (\text{m/s});\)trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây kể từ khi ô tô bắt đầu chuyển động. Đi được 6(s) người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(a=-\,5\ (\text{m/}{{\text{s}}^{2}})\).

A.

Tốc độ của ô tô tại thời điểm 10(s) tính từ lúc xuất phát là 10\((\text{m/s})\)

B.

Quãng đường ô tô chuyển động được trong 6 giây đầu tiên là \(80\ \text{m}\)

C.

Quãng đường \(S\) (đơn vị: mét) mà ô tô chuyển động được kể từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi dừng lại được tính theo công thức \(S=\int_{0}^{6}{(30-5t)}dt\)

D.

Quãng đường ô tô chuyển động được kể từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại là \(170\,\text{m}\text{.}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Một công ty đấu thầu 2 dự án. Khả năng thắng thầu của dự án 1 là \(0,4\) và khả năng thắng thầu của dự án 2 là \(0,5\). Khả năng thắng thầu cả 2 dự án là \(0,3\).

Gọi \(A\) là biến cố: “Thắng thầu dự án 1”

Gọi \(B\) là biến cố: “Thắng thầu dự án 2”.

Khi đó:

A.

\(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập

B.

Xác suất để công ty thắng thầu đúng 1 dự án bằng \(0,7\)

C.

Xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 biết công ty thắng thầu dự án 1 là \(0,75\)

D.

Xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 biết công ty không thắng thầu dự án 1 là \(0,25.\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, một cabin cáp treo xuất phát từ điểm \(A\left( 10;~3;0 \right)\) và chuyển động đều theo đường cáp có véc tơ chỉ phương \(\vec{u}=\left( 2;-2;1 \right)\) (hướng chuyển động cùng chiều với hướng véc tơ \(\vec{u}\) với tốc độ là \(4,5\ (\text{m/s});\) (đơn vị trên mỗi trục là mét).

A.

Phương trình tham số của đường cáp là: \(\left\{ \begin{align} & x=10+2t \\ & y=3-2t \\ & z=t \\ \end{align} \right.\text{, }\left( t\in \mathbb{R} \right)\)

B.

Giả sử sau thời gian t (s) kể từ khi xuất phát (\(t\ge 0\)), cabin đến điểm M. Khi đó tọa độ điểm M là \(M(3t+10;~-3t+3;~\frac{3t}{2}\) )

C.

Cabin dừng ở điểm B có hoành độ \({{x}_{B}}=550\), khi đó quãng đường AB dài 800m

D.

Đường cáp AB tạo với mặt phẳng (Oxyz) một góc \({{30}^{o}}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP