Although we ______ all day, we haven’t managed to find a suitable applicant
A.
are interviewing
B.
had interviewed
C.
have been interviewing
D.
interviewed
Đáp án
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về thì của động từ, cụ thể là sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và các thì khác.
* A. are interviewing: Thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Không phù hợp vì vế sau dùng "haven't managed" (hiện tại hoàn thành), cho thấy hành động đã kéo dài đến hiện tại và có kết quả. * B. had interviewed: Thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Không phù hợp vì không có mốc thời gian quá khứ nào khác để so sánh. * C. have been interviewing: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và vẫn có thể tiếp diễn. Cấu trúc này phù hợp với nghĩa của câu: chúng tôi đã phỏng vấn suốt cả ngày (từ quá khứ đến hiện tại) và đến giờ vẫn chưa tìm được ứng viên phù hợp. * D. interviewed: Thì quá khứ đơn, diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Không phù hợp vì vế sau dùng "haven't managed", cho thấy hành động có liên quan đến hiện tại.
Câu này kiểm tra kiến thức về thì của động từ, cụ thể là sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và các thì khác.
* A. are interviewing: Thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Không phù hợp vì vế sau dùng "haven't managed" (hiện tại hoàn thành), cho thấy hành động đã kéo dài đến hiện tại và có kết quả. * B. had interviewed: Thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Không phù hợp vì không có mốc thời gian quá khứ nào khác để so sánh. * C. have been interviewing: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và vẫn có thể tiếp diễn. Cấu trúc này phù hợp với nghĩa của câu: chúng tôi đã phỏng vấn suốt cả ngày (từ quá khứ đến hiện tại) và đến giờ vẫn chưa tìm được ứng viên phù hợp. * D. interviewed: Thì quá khứ đơn, diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Không phù hợp vì vế sau dùng "haven't managed", cho thấy hành động có liên quan đến hiện tại.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mạo từ (a, an, the) trong tiếng Anh.
* A. a: Dùng trước danh từ số ít, đếm được, bắt đầu bằng một phụ âm. * B. an: Dùng trước danh từ số ít, đếm được, bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u). * C. the: Dùng trước một danh từ xác định, đã được đề cập trước đó, hoặc là duy nhất, hoặc được biết đến bởi người nghe/đọc. * D. Ø: Không dùng mạo từ.
Trong trường hợp này, "hospital" là một danh từ chung. Tuy nhiên, vì Billy được đưa đến bệnh viện do bị bệnh nặng, ta có thể hiểu đây là một bệnh viện cụ thể mà cả người nói và người nghe đều biết đến (hoặc có thể suy đoán được). Do đó, mạo từ "the" là phù hợp nhất.
Chủ ngữ "My sister" là ngôi thứ ba số ít, nên động từ phải chia theo ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn. Trong câu này, động từ cần chia là "like". Vì vậy, đáp án đúng là "likes". Các đáp án khác không phù hợp vì: - A. like: không chia động từ - B. is like: sai cấu trúc ngữ pháp - D. would: không phù hợp về nghĩa
Câu hỏi yêu cầu chọn thì phù hợp để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Trong câu có "tomorrow" (ngày mai) nên ta cần dùng thì tương lai. Vì chủ ngữ là "Hoa and Lan" (số nhiều) nên động từ phải chia ở dạng số nhiều.
* A. sees: Thì hiện tại đơn, không phù hợp để diễn tả tương lai. * B. is going to see: Dùng cho chủ ngữ số ít, không phù hợp. * C. see: Thì hiện tại đơn, không phù hợp để diễn tả tương lai. * D. are going to see: Thì tương lai gần, dùng để diễn tả một kế hoạch hoặc dự định sẽ xảy ra trong tương lai. Chủ ngữ số nhiều (Hoa and Lan) đi với "are" là phù hợp.
Trong câu này, chúng ta cần một tính từ để mô tả cảm xúc của những đứa trẻ.
* A. excitement (n): Sự phấn khích (danh từ). Không phù hợp vì cần một tính từ. * B. excitedly (adv): Một cách phấn khích (trạng từ). Không phù hợp vì cần một tính từ để bổ nghĩa cho động từ "felt". * C. excited (adj): Cảm thấy phấn khích (tính từ). Phù hợp để mô tả cảm xúc của những đứa trẻ. * D. exciting (adj): Gây ra sự phấn khích (tính từ). Không phù hợp vì "exciting" dùng để miêu tả một sự vật/sự việc gây ra cảm xúc, chứ không phải bản thân người cảm thấy.