Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu này thuộc loại câu điều kiện loại 1, diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 là: If + S + V(s/es), S + will/can/may + V(infinitive). Trong trường hợp này, chủ ngữ là "the machine" (số ít) nên động từ phải chia ở ngôi thứ ba số ít, tức là thêm "s". Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về các động từ khuyết thiếu (modal verbs) để diễn tả khả năng hoặc thói quen trong quá khứ. Trong trường hợp này, ta cần một động từ khuyết thiếu diễn tả một thói quen hoặc khả năng đã từng xảy ra trong quá khứ, khi người bố còn trẻ.
* A. can: Diễn tả khả năng ở hiện tại hoặc tương lai, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* B. could: Có thể diễn tả khả năng trong quá khứ hoặc một thói quen trong quá khứ (như một dạng của "used to").
* C. will: Diễn tả ý chí hoặc dự đoán về tương lai, không phù hợp.
* D. should: Diễn tả lời khuyên hoặc sự nên làm, không phù hợp.
Vì vậy, "could" là đáp án đúng nhất vì nó diễn tả khả năng hoặc thói quen trong quá khứ.
* A. can: Diễn tả khả năng ở hiện tại hoặc tương lai, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* B. could: Có thể diễn tả khả năng trong quá khứ hoặc một thói quen trong quá khứ (như một dạng của "used to").
* C. will: Diễn tả ý chí hoặc dự đoán về tương lai, không phù hợp.
* D. should: Diễn tả lời khuyên hoặc sự nên làm, không phù hợp.
Vì vậy, "could" là đáp án đúng nhất vì nó diễn tả khả năng hoặc thói quen trong quá khứ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra cách sử dụng cấu trúc "too...to". Cấu trúc "too + adjective/adverb + for someone + to do something" có nghĩa là "quá...đến nỗi ai đó không thể làm gì". Trong các lựa chọn:
- A. "too long for us to see" là đúng ngữ pháp và mang ý nghĩa "quá dài để chúng tôi xem".
- B. "very long for us to see it" không chính xác vì "very" không đi kèm cấu trúc "to".
- C. "too long for us seeing it" sai ngữ pháp vì sau "for" phải là tân ngữ, và sau đó là động từ nguyên thể có "to".
- D. "too long enough for us to see" sai vì "enough" không đi với "too" trong cấu trúc này.
Do đó, đáp án đúng là A.
- A. "too long for us to see" là đúng ngữ pháp và mang ý nghĩa "quá dài để chúng tôi xem".
- B. "very long for us to see it" không chính xác vì "very" không đi kèm cấu trúc "to".
- C. "too long for us seeing it" sai ngữ pháp vì sau "for" phải là tân ngữ, và sau đó là động từ nguyên thể có "to".
- D. "too long enough for us to see" sai vì "enough" không đi với "too" trong cấu trúc này.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn từ để hỏi về hoạt động Minh làm sau giờ học.
- Đáp án A: When (Khi nào) dùng để hỏi về thời gian. Câu trả lời là "He plays soccer with his friends" (Anh ấy chơi đá bóng với bạn bè) không phải là thông tin về thời gian.
- Đáp án B: Which (Cái nào) dùng để hỏi về sự lựa chọn giữa các đối tượng, sự vật. Câu trả lời không cung cấp sự lựa chọn nào.
- Đáp án C: What (Cái gì, việc gì) dùng để hỏi về hành động, hoạt động. Câu hỏi "What does Minh do after school?" (Minh làm gì sau giờ học?) phù hợp với câu trả lời "He plays soccer with his friends".
- Đáp án D: Why (Tại sao) dùng để hỏi về lý do. Câu trả lời không phải là lý do.
Vậy đáp án đúng là C.
- Đáp án A: When (Khi nào) dùng để hỏi về thời gian. Câu trả lời là "He plays soccer with his friends" (Anh ấy chơi đá bóng với bạn bè) không phải là thông tin về thời gian.
- Đáp án B: Which (Cái nào) dùng để hỏi về sự lựa chọn giữa các đối tượng, sự vật. Câu trả lời không cung cấp sự lựa chọn nào.
- Đáp án C: What (Cái gì, việc gì) dùng để hỏi về hành động, hoạt động. Câu hỏi "What does Minh do after school?" (Minh làm gì sau giờ học?) phù hợp với câu trả lời "He plays soccer with his friends".
- Đáp án D: Why (Tại sao) dùng để hỏi về lý do. Câu trả lời không phải là lý do.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này sử dụng cấu trúc câu ước muốn ở hiện tại (wish + past simple/could). Trong trường hợp này, người nói ước rằng họ có thể cho người khác vay tiền, nhưng thực tế là họ không có khả năng đó vì họ cũng đang túng thiếu. Do đó, đáp án "could lend" là phù hợp nhất vì nó diễn tả một khả năng không có thật ở hiện tại.
* A. can lend: Sai vì "can" diễn tả khả năng thực tế ở hiện tại, không phù hợp với câu ước.
* B. would lend: Sai vì "would lend" thường được dùng trong câu điều kiện hoặc diễn tả một hành động sẵn lòng làm, không phù hợp với ý nghĩa ước muốn.
* C. could lend: Đúng vì "could" diễn tả một khả năng không có thật ở hiện tại, phù hợp với cấu trúc "wish".
* D. will lend: Sai vì "will" diễn tả hành động ở tương lai, không phù hợp với câu ước ở hiện tại.
* A. can lend: Sai vì "can" diễn tả khả năng thực tế ở hiện tại, không phù hợp với câu ước.
* B. would lend: Sai vì "would lend" thường được dùng trong câu điều kiện hoặc diễn tả một hành động sẵn lòng làm, không phù hợp với ý nghĩa ước muốn.
* C. could lend: Đúng vì "could" diễn tả một khả năng không có thật ở hiện tại, phù hợp với cấu trúc "wish".
* D. will lend: Sai vì "will" diễn tả hành động ở tương lai, không phù hợp với câu ước ở hiện tại.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về thì của động từ. Trong câu này, ta thấy cụm "at one time" (đã từng) cho thấy hành động này đã xảy ra trong quá khứ và không còn đúng ở hiện tại. Vì vậy, ta cần sử dụng thì quá khứ đơn.
* A. was: Đúng. "Was" là dạng quá khứ đơn của động từ "to be", phù hợp với ngữ cảnh "Spain đã từng là một quốc gia rất hùng mạnh".
* B. has been: Sai. "Has been" là thì hiện tại hoàn thành, dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại. Trong trường hợp này, nó không phù hợp vì câu đề cập đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ ("at one time").
* C. is: Sai. "Is" là thì hiện tại đơn, không phù hợp vì câu đang nói về quá khứ.
* D. was being: Sai. "Was being" là thì quá khứ tiếp diễn, thường dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nó không phù hợp trong trường hợp này vì không diễn tả một hành động đang diễn ra mà là một trạng thái đã từng tồn tại.
* A. was: Đúng. "Was" là dạng quá khứ đơn của động từ "to be", phù hợp với ngữ cảnh "Spain đã từng là một quốc gia rất hùng mạnh".
* B. has been: Sai. "Has been" là thì hiện tại hoàn thành, dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại. Trong trường hợp này, nó không phù hợp vì câu đề cập đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ ("at one time").
* C. is: Sai. "Is" là thì hiện tại đơn, không phù hợp vì câu đang nói về quá khứ.
* D. was being: Sai. "Was being" là thì quá khứ tiếp diễn, thường dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nó không phù hợp trong trường hợp này vì không diễn tả một hành động đang diễn ra mà là một trạng thái đã từng tồn tại.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng