Trả lời:
Đáp án đúng: D
Động từ "enjoy" (thích) thường đi với V-ing (dạng gerund). Trong câu này, "walking" là dạng V-ing của động từ "walk" (đi bộ). Do đó, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một dạng động từ theo sau cụm "spent half a year". Cấu trúc đúng là "spend time/money + doing something", nghĩa là dành thời gian/tiền bạc vào việc gì đó. Do đó, đáp án đúng là C. building.
* A. to build: Dạng "to + verb" (động từ nguyên thể có "to") thường dùng để chỉ mục đích hoặc sau một số động từ nhất định, không phù hợp trong cấu trúc này.
* B. built: Dạng quá khứ phân từ (V3/ed) không phù hợp sau "spent half a year".
* D. with building: Cụm này không theo cấu trúc thông thường và không đúng ngữ pháp.
* A. to build: Dạng "to + verb" (động từ nguyên thể có "to") thường dùng để chỉ mục đích hoặc sau một số động từ nhất định, không phù hợp trong cấu trúc này.
* B. built: Dạng quá khứ phân từ (V3/ed) không phù hợp sau "spent half a year".
* D. with building: Cụm này không theo cấu trúc thông thường và không đúng ngữ pháp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra về mệnh đề quan hệ. Trong câu "Tomorrow we'll go to Noi Bai Airport to meet Maryam, _________comes from Malaysia.", chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ "Maryam" và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ phía sau.
* A. who: Đại từ quan hệ "who" dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Trong trường hợp này, "who" thay thế cho "Maryam" và là chủ ngữ của động từ "comes", do đó đáp án A là chính xác.
* B. whom: Đại từ quan hệ "whom" dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Vì sau chỗ trống là động từ "comes" nên cần một chủ ngữ, "whom" không phù hợp.
* C. whose: Đại từ quan hệ "whose" dùng để chỉ sự sở hữu. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. that: Đại từ quan hệ "that" có thể thay thế cho cả người và vật, nhưng thường không dùng sau dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause), như trường hợp này.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. who: Đại từ quan hệ "who" dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Trong trường hợp này, "who" thay thế cho "Maryam" và là chủ ngữ của động từ "comes", do đó đáp án A là chính xác.
* B. whom: Đại từ quan hệ "whom" dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Vì sau chỗ trống là động từ "comes" nên cần một chủ ngữ, "whom" không phù hợp.
* C. whose: Đại từ quan hệ "whose" dùng để chỉ sự sở hữu. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. that: Đại từ quan hệ "that" có thể thay thế cho cả người và vật, nhưng thường không dùng sau dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause), như trường hợp này.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Sau động từ "Let's" (viết tắt của Let us) cần một động từ nguyên thể không "to". Trong các phương án, chỉ có "go" là động từ nguyên thể không "to". Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này thuộc loại câu điều kiện loại 1, diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 là: If + S + V(s/es), S + will/can/may + V(infinitive). Trong trường hợp này, chủ ngữ là "the machine" (số ít) nên động từ phải chia ở ngôi thứ ba số ít, tức là thêm "s". Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về các động từ khuyết thiếu (modal verbs) để diễn tả khả năng hoặc thói quen trong quá khứ. Trong trường hợp này, ta cần một động từ khuyết thiếu diễn tả một thói quen hoặc khả năng đã từng xảy ra trong quá khứ, khi người bố còn trẻ.
* A. can: Diễn tả khả năng ở hiện tại hoặc tương lai, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* B. could: Có thể diễn tả khả năng trong quá khứ hoặc một thói quen trong quá khứ (như một dạng của "used to").
* C. will: Diễn tả ý chí hoặc dự đoán về tương lai, không phù hợp.
* D. should: Diễn tả lời khuyên hoặc sự nên làm, không phù hợp.
Vì vậy, "could" là đáp án đúng nhất vì nó diễn tả khả năng hoặc thói quen trong quá khứ.
* A. can: Diễn tả khả năng ở hiện tại hoặc tương lai, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* B. could: Có thể diễn tả khả năng trong quá khứ hoặc một thói quen trong quá khứ (như một dạng của "used to").
* C. will: Diễn tả ý chí hoặc dự đoán về tương lai, không phù hợp.
* D. should: Diễn tả lời khuyên hoặc sự nên làm, không phù hợp.
Vì vậy, "could" là đáp án đúng nhất vì nó diễn tả khả năng hoặc thói quen trong quá khứ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng