Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Cấu trúc "promise to do something" (hứa làm gì đó) được sử dụng để diễn tả một lời hứa sẽ thực hiện một hành động nào đó trong tương lai.
Trong câu này, "My friend has promised" có nghĩa là bạn của tôi đã hứa. Sau đó, chúng ta cần một động từ nguyên thể có "to" để hoàn thành ý nghĩa "hứa làm gì". Đáp án A "to teach" là lựa chọn phù hợp nhất.
* Cấu trúc chung của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở dạng bị động: Have/Has + been + being + past participle (V3/ed).
Phân tích các lựa chọn:
* A. was decorated: Thì quá khứ đơn bị động, không phù hợp với ngữ cảnh "recently" (gần đây) gợi ý thì hiện tại hoàn thành.
* B. decorated: Dạng chủ động, không phù hợp vì ngôi nhà được trang trí, không tự trang trí.
* C. been decorated: Dạng bị động của thì hiện tại hoàn thành, phù hợp với ngữ cảnh.
* D. is decorated: Thì hiện tại đơn bị động, không phù hợp vì cần nhấn mạnh hành động xảy ra gần đây và có thể vẫn còn tiếp diễn.
Vậy, đáp án đúng là C.
Câu này cần một thì diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Cụm từ "at the moment" là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn. Do đó, đáp án đúng là B.
- A. has work: Sai ngữ pháp và không phù hợp về nghĩa.
- B. is working: Đúng thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra.
- C. has been working: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại, nhưng không phù hợp với ngữ cảnh "at the moment".
- D. works: Thì hiện tại đơn, diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, không phù hợp với ngữ cảnh "at the moment".
Câu này kiểm tra kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect). Cụm từ "since we were at secondary school" (kể từ khi chúng tôi học cấp hai) chỉ một mốc thời gian trong quá khứ, và hành động "quen biết nhau" kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Do đó, ta cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ trong câu là "She and I" (Cô ấy và tôi), tương đương với "we" (chúng tôi), là một chủ ngữ số nhiều. Vì vậy, động từ phải chia theo chủ ngữ số nhiều.
Xét các đáp án:
- A. know: Sai, vì đây là thì hiện tại đơn, không phù hợp với ngữ cảnh "since".
- B. knew: Sai, vì đây là thì quá khứ đơn, không phù hợp với ngữ cảnh "since".
- C. have known: Đúng, vì đây là thì hiện tại hoàn thành, phù hợp với ngữ cảnh "since" và chia đúng với chủ ngữ số nhiều "She and I".
- D. has known: Sai, vì "has" dùng cho chủ ngữ số ít, không phù hợp với chủ ngữ số nhiều "She and I".
Vậy đáp án đúng là C.
Trong câu này, chúng ta cần một giới từ phù hợp để đi với "arrive" (đến) khi nói về địa điểm là "the station" (nhà ga).
- "Arrive on" thường dùng cho ngày hoặc dịp cụ thể.
- "Arrive to" không phải là cách dùng đúng.
- "Arrive at" dùng cho một địa điểm cụ thể.
- "Arrive in" dùng cho thành phố, quốc gia, hoặc một khu vực lớn hơn.
Vì "the station" là một địa điểm cụ thể, nên giới từ "at" là phù hợp nhất.

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.