JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra cuối HK1 môn Toán lớp 11 - KNTT - Đề 5

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

A. Mặt phẳng (β)(\beta)(α)(\alpha) không có điểm chung thì song song với nhau
B. Mặt phẳng (β)(\beta)(α)(\alpha) có nhiều hơn một điểm chung thì song song với nhau
C. Mặt phẳng (β)(\beta)(α)(\alpha) có điểm chung thì cắt nhau
D. Mặt phẳng (β)(\beta)(α)(\alpha) không có điểm chung thì cắt nhau
Đáp án
Đáp án đúng: D

  • Hai mặt phẳng song song là hai mặt phẳng không có điểm chung.

  • Hai mặt phẳng có một điểm chung thì hai mặt phẳng đó cắt nhau.

  • Nếu hai mặt phẳng có nhiều hơn một điểm chung thì chúng cắt nhau theo một đường thẳng đi qua tất cả các điểm chung đó.


Vậy đáp án đúng là: Mặt phẳng $(\beta)$ và $(\alpha)$ có điểm chung thì cắt nhau.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

  • Hai mặt phẳng song song là hai mặt phẳng không có điểm chung.

  • Hai mặt phẳng có một điểm chung thì hai mặt phẳng đó cắt nhau.

  • Nếu hai mặt phẳng có nhiều hơn một điểm chung thì chúng cắt nhau theo một đường thẳng đi qua tất cả các điểm chung đó.


Vậy đáp án đúng là: Mặt phẳng $(\beta)$ và $(\alpha)$ có điểm chung thì cắt nhau.

Câu 2:

Cho dãy số 1,2,3,4,,n...1, \,2, \, 3, \, 4,…, \,n... Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Dãy số $1, 2, 3, 4, ..., n...$ là dãy số tăng, vì mỗi số hạng tiếp theo lớn hơn số hạng trước đó.
Ví dụ: $2 > 1$, $3 > 2$, $4 > 3$, v.v.

Câu 3:

Dãy số nào sau đây không phải là cấp số cộng?


Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định dãy số nào không phải là cấp số cộng, ta cần kiểm tra xem hiệu giữa hai số hạng liên tiếp có phải là một hằng số hay không.
  • Dãy 1: $\dfrac{-2}{3};\dfrac{-1}{3};0;\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{3};1;....$ có công sai $d = \dfrac{-1}{3} - \dfrac{-2}{3} = \dfrac{1}{3}$.
  • Dãy 2: $\sqrt{3};2\sqrt{3};3\sqrt{3};4\sqrt{3};...$ có công sai $d = 2\sqrt{3} - \sqrt{3} = \sqrt{3}$.
  • Dãy 3: $\dfrac{4}{5};1;\dfrac{7}{5};\dfrac{9}{5};\dfrac{11}{5};....$ có công sai $d = 1 - \dfrac{4}{5} = \dfrac{1}{5}$.
  • Dãy 4: $15;12;9;6;....$ có công sai $d = 12 - 15 = -3$.
Tuy nhiên, dãy số $\dfrac{-2}{3};\dfrac{-1}{3};0;\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{3};1;....$ là một cấp số cộng vì công sai là $\dfrac{1}{3}$. Vậy nên, dãy số đầu tiên không phải là cấp số cộng, do đó đáp án là dãy số ở lựa chọn 1.

Câu 4:

Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số nhân?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Một cấp số nhân là một dãy số trong đó mỗi số hạng (trừ số hạng đầu tiên) bằng số hạng đứng ngay trước nó nhân với một số không đổi, gọi là công bội.
Ta xét từng đáp án:
  • Đáp án A: $1; 2; 3; 4; 5; ...$ không phải là cấp số nhân vì $2/1 \ne 3/2$.
  • Đáp án B: $2; 4; 6; 8; 16; 32; ...$ không phải là cấp số nhân vì $4/2 \ne 6/4$.
  • Đáp án C: $-2; -3; -4; -5; -6; ...$ không phải là cấp số nhân vì $(-3)/(-2) \ne (-4)/(-3)$.
  • Đáp án D: $1; 2; 4; 8; 16; 32; ...$ là cấp số nhân với công bội $q = 2$ vì $2/1 = 4/2 = 8/4 = 16/8 = 32/16 = 2$.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
$\underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\dfrac{n+2n^2}{n^3+3n-1} = \underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\dfrac{\frac{1}{n^2}+\frac{2}{1}}{\frac{n}{1}+\frac{3}{n^2}-\frac{1}{n^3}} = \dfrac{0+2}{\infty + 0 - 0} = 0$


Vậy đáp án là 0.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Cho hàm số y=f(x)y=f(x) có đồ thị như hình vẽ.

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho cấp số cộng (un)(u_n)u1=1u_1=1, u2=1u_2=-1. Công thức tính unu_n

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho cấp số nhân (un)(u_n) với u1=3u_1=3u2=12u_2=12. Công thức tính unu_n

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Giá trị của limx32x5x3\underset{x\to 3^-}{\mathop{\lim }}\,\dfrac{2x-5}{x-3} bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Tổng 66 số hạng đầu của một cấp số nhân biết số hạng đầu bằng 5-5 và công bội bằng 14\dfrac{1}{4}

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Cho cấp số nhân (un)(u_n) thoả mãn: u1=2,q=13u_1=2,\,q=\dfrac{1}{3}. Khi đó

A. Số hạng u1=2;u2=23;u3=29;u4=227;u5=281u_1=2;\,u_2=\dfrac{2}{3};\, u_3=\dfrac{2}{9};\, u_4=\dfrac{2}{27};\, u_5=\dfrac{2}{81}
B. Số 26561\dfrac{2}{6\,561} là số hạng thứ 88 của cấp số nhân
C. u5u3=1681u_5-u_3=-\dfrac{16}{81}
D. Tổng chín số hạng đầu của cấp số nhân là số lớn hơn 33
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cho hàm số f(x)={x21x1x1x+1x=1f(x)=\left\{ \begin{aligned}& \dfrac{x^2-1}{x-1}&x\ne 1 \\& x+1&x=1 \\\end{aligned} \right.g(x)=4x2x+1g(x)=4x^2-x+1. Khi đó

A. f(1)=2f(1)=2
B. Hàm số f(x)f(x) liên tục tại điểm x0=1x_0=1
C. Hàm số g(x)g(x) liên tục tại điểm x0=1x_0=1
D. Hàm số y=f(x)g(x)y=f(x)-g(x) không liên tục tại điểm x0=1x_0=1
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP