JavaScript is required
Danh sách đề

Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì I - Toán 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Đề 1

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Một vật dao động xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình \(x=1,5\text{cos}\left( \frac{t\pi }{4} \right)\); trong đó \(t\) là thời gian được tính bằng giây và quãng đường \(h=\left| x \right|\) được tính bằng mét là khoảng cách theo phương ngang của chất điểm đối với vị trí cân bằng.

A.

Vật ở xa vị trí cân bằng nhất nghĩa là \(h=1,5\) m

B.

Trong \(10\) giây đầu tiên, có hai thời điểm vật ở xa vị trí cân bằng nhất

C.

Khi vật ở vị trí cân bằng thì \(\text{cos}\left( \frac{t\pi }{4} \right)=0\)

D.

Trong khoảng từ \(0\) đến \(20\) giây thì vật đi qua vị trí cân bằng \(4\) lần

Đáp án
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Đúng, Sai

Ta có \(h=\left| x \right|=\left| 1,5\text{cos}\left( \frac{t\pi }{4} \right) \right|\le 1,5\).


+ Vật ở xa vị trí cân bằng nhất nghĩa là \(h=1,5\) m.


Khi đó \(\cos \left(\frac{\mathrm{t} \pi}{4}\right)= \pm 1 \Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { \frac { \mathrm { t } \pi } { 4 } = \mathrm { k } 2 \pi } \\ { \frac { \mathrm { t } \pi } { 4 } = \pi + \mathrm { k } 2 \pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} \mathrm{t}=8 \mathrm{k} \\ \mathrm{t}=4+8 \mathrm{k} \end{array}(\mathrm{k} \in \mathbb{Z})\right.\right.\)


+ Vậy trong \(10\) giây đầu tiên thì vật ở xa vị trí cân bằng nhất tại các thời điểm \(t=0,\,t=4,\,t=8\) (giây).


+ Khi vật ở vị trí cân bằng thì \(x=0\)


\(1,5 \cos \left(\frac{\mathrm{t} \pi}{4}\right)=0 \Leftrightarrow \cos \left(\frac{\mathrm{t} \pi}{4}\right)=0 \Leftrightarrow ; \frac{\mathrm{t} \pi}{4}=\frac{\pi}{2}+\mathrm{k} \pi,(\mathrm{k} \in \mathbb{Z}) \Rightarrow \mathrm{t}=2+4 \mathrm{k},(\mathrm{k} \in \mathbb{Z}) \)


+ Vậy trong khoảng từ \(0\) đến \(20\) giây thì vật ở vị trí cân bằng tại các thời điểm \(t=2,\,t=6,\,t=10,\,t=14,\,t=18\) (giây); tức là có \(5\) lần vật qua vị trí cân bằng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Một vật dao động xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình \(x=1,5\text{cos}\left( \frac{t\pi }{4} \right)\); trong đó \(t\) là thời gian được tính bằng giây và quãng đường \(h=\left| x \right|\) được tính bằng mét là khoảng cách theo phương ngang của chất điểm đối với vị trí cân bằng.

A.

Vật ở xa vị trí cân bằng nhất nghĩa là \(h=1,5\) m

B.

Trong \(10\) giây đầu tiên, có hai thời điểm vật ở xa vị trí cân bằng nhất

C.

Khi vật ở vị trí cân bằng thì \(\text{cos}\left( \frac{t\pi }{4} \right)=0\)

D.

Trong khoảng từ \(0\) đến \(20\) giây thì vật đi qua vị trí cân bằng \(4\) lần

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Đúng, Sai

Ta có \(h=\left| x \right|=\left| 1,5\text{cos}\left( \frac{t\pi }{4} \right) \right|\le 1,5\).


+ Vật ở xa vị trí cân bằng nhất nghĩa là \(h=1,5\) m.


Khi đó \(\cos \left(\frac{\mathrm{t} \pi}{4}\right)= \pm 1 \Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { \frac { \mathrm { t } \pi } { 4 } = \mathrm { k } 2 \pi } \\ { \frac { \mathrm { t } \pi } { 4 } = \pi + \mathrm { k } 2 \pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} \mathrm{t}=8 \mathrm{k} \\ \mathrm{t}=4+8 \mathrm{k} \end{array}(\mathrm{k} \in \mathbb{Z})\right.\right.\)


+ Vậy trong \(10\) giây đầu tiên thì vật ở xa vị trí cân bằng nhất tại các thời điểm \(t=0,\,t=4,\,t=8\) (giây).


+ Khi vật ở vị trí cân bằng thì \(x=0\)


\(1,5 \cos \left(\frac{\mathrm{t} \pi}{4}\right)=0 \Leftrightarrow \cos \left(\frac{\mathrm{t} \pi}{4}\right)=0 \Leftrightarrow ; \frac{\mathrm{t} \pi}{4}=\frac{\pi}{2}+\mathrm{k} \pi,(\mathrm{k} \in \mathbb{Z}) \Rightarrow \mathrm{t}=2+4 \mathrm{k},(\mathrm{k} \in \mathbb{Z}) \)


+ Vậy trong khoảng từ \(0\) đến \(20\) giây thì vật ở vị trí cân bằng tại các thời điểm \(t=2,\,t=6,\,t=10,\,t=14,\,t=18\) (giây); tức là có \(5\) lần vật qua vị trí cân bằng.

Câu 2:

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về lương của nhân viên trong một công ty như sau:

\[\begin{array}{c|c|c|c|c|c} \text { Lương (triệu đồng) } & {[9 ; 12)} & {[12 ; 15)} & {[15 ; 18)} & {[18 ; 21)} & {[21 ; 24)} \\ \hline \text { Số nhân viên } & 6 & 12 & 4 & 2 & 1 \end{array}\]

A.

Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ 9;12 \right)\) là \(10,5\)

B.

Trung bình lương các nhân viên là \(16,5\) triệu đồng

C.

Nhóm chứa trung vị là \(\left[ 15;18 \right)\)

D.

Tứ phân vị thứ ba là \(15,56\)

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Sai, Đúng

a) Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ 9;12 \right)\) là \(\frac{9+12}{2}=10,5\).


b) Trung bình lương các nhân viên là:


\(\bar{x}=\frac{1}{25}\left( 6\cdot 10,5+12\cdot 13,5+4\cdot 16,5+2\cdot 19,5+22,5 \right)=14,1\) triệu đồng.


c) Công ty có \(25\) nhân sự.


Vì \({{x}_{13}}\in \left[ 12;15 \right)\) nên nhóm này chứa trung vị.


d) Vì \({{x}_{19}}\in \left[ 15;18 \right)\) nên ta có \({{Q}_{3}}=15+\frac{\frac{3\cdot 25}{4}-18}{4}\cdot 3\approx 15,56\).

Câu 3:

Để tích lũy cho việc học đại học của cậu con trai đầu lòng, cô Lan quyết định hằng tháng bỏ ra \(600\) nghìn đồng vào tài khoản tiết kiệm, được trả lãi \(0,5\%\) cộng dồn hằng tháng. Cô bắt đầu chương trình tích lũy này khi cậu con trai tròn ba tuổi và gửi tiền vào đầu mỗi tháng

A.

Đến lần gửi khoản tiền thứ \(180\) thì cậu con trai tròn \(18\) tuổi

B.

Số tiền của cô Lan có trong chương trình ở đầu tháng thứ \(2\) là \(0,6\left( 1+0,5\% \right)\) triệu đồng

C.

Số tiền của cô Lan có trong chương trình ở đầu tháng thứ \(5\) là 3 030 000 đồng

D.

Số tiền của cô Lan có trong chương trình vào thời điểm cậu con trai đầu lòng tròn \(18\) tuổi nhỏ hơn \(160\) triệu đồng

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Đúng, Sai

Gọi \({{u}_{n}}\) là số triệu đồng mà cô Lan có trong chương trình tích lũy ở lần gửi thứ \(n\).


Kí hiệu \(a=0,6\) triệu đồng, \(r=0,5\%\).


Số tiền của cô Lan có trong chương trình ở đầu tháng thứ nhất là: \({{u}_{1}}=a\).


Số tiền của cô Lan có trong chương trình ở đầu tháng thứ 2 là: \({{u}_{2}}=a\left( 1+r \right)+a=0,6\left( 1+0,5\% \right)+0,6\).


Số tiền của cô Lan có trong chương trình ở đầu tháng thứ 3 là: \({{u}_{3}}=a{{\left( 1+r \right)}^{2}}+a\left( 1+r \right)+a\).


Tương tự cho các tháng tiếp theo, suy ra số tiền của cô Lan có trong chương trình ở đầu tháng thứ \(n\) là:


\(\begin{align} {{u}_{n}}=a{{\left( 1+r \right)}^{n-1}}+a{{\left( 1+r \right)}^{n-2}}+...+a\left( 1+r \right)+a = a.\frac{{{\left( 1+r \right)}^{n}}-1}{\left( 1+r \right)-1}=a.\frac{{{\left( 1+r \right)}^{n}}-1}{r} \end{align}\)


Số tiền của cô Lan có trong chương trình ở đầu tháng thứ \(5\) là: \({{u}_{5}}=a.\frac{{{\left( 1+r \right)}^{5}}-1}=0,6.\frac{{{\left( 1+0,5\% \right)}^{5}}-1}{0,5\% }\approx 3,03\) triệu đồng \(=3\,030\,000\) đồng.


Vào thời điểm cậu con trai đầu lòng tròn \(18\) tuổi là thời điểm gửi khoản tiền thứ \(180\).


Lúc đó cô sẽ tích lũy được


\({{u}_{180}}=a.\frac{{{\left( 1+r \right)}^{180}}-1}{r}=0,6.\frac{{{\left( 1+0,5\% \right)}^{180}}-1}{0,5\%}\approx 174,49\)(triệu đồng).

Lời giải:
Đáp án đúng: 3365

Sau tháng thứ \(1\) người lao động có: \(4\left( 1+0,6 \%) \right)\) triệu đồng.


Sau tháng thứ \(2\) người lao động có:


\(\left( 4\left( 1+0,6 \%) \right)+4 \right)\left( 1+0,6 \%) \right)=4\left[ {{\left( 1+0,6 \%) \right)}^{2}}+\left( 1+0,6 \%) \right) \right]\) triệu đồng.


\(...\)


Sau tháng thứ \(300\) người lao động có:


\(4\left[(1+0,6 \%)^{300}+(1+0,6 \%)^{299}+\ldots+(1+0,6 \%)\right]\)\(=4(1+0,6 \%) \frac{(1+0,6 \%)^{300}-1}{(1+0,6 \%)-1} \approx 3\,364\,866\,000\) đồng.

Câu 5:

Xét hàm số \(y=\text{sin}x\) trên đoạn \(\left[ -\pi ;\,0 \right].\) Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Hàm số \(y=\text{sin}x\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -\pi ;\,-\frac{\pi }{2} \right)\); đồng biến trên khoảng \(\left( -\frac{\pi }{2};\,0 \right)\).

Câu 6:

Hàm số nào dưới đây là hàm số chẵn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Tập xác định của hàm số \(y=\frac{\text{sin}x}{2-2\text{cos}x}\) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Phương trình \(\text{cot}x=\text{cot}\alpha \) có nghiệm là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong các dãy số cho bởi số hạng tổng quát \({{u}_{n}}\) sau đây, dãy số nào là cấp số cộng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Điều kiện của tham số \(m\) để phương trình \(\text{cos}x=m-2\,021\) có nghiệm là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Cho dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) biết \({{u}_{n}}={{n}^{2}}+2n,\,n\in {{\mathbb{N}}^{\text{*}}}\)

A.

Số hạng đầu tiên của dãy số là \({{u}_{1}}=3\)

B.

Dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là một dãy số giảm

C.

Số \(143\) là số hạng thứ \(13\) trong dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\)

D.

\(\forall n\in {{\mathbb{N}}^{\text{*}}}\) thì \(\frac{1}{{{u}_{1}}}+\frac{1}{{{u}_{2}}}+\frac{1}{{{u}_{3}}}+...+\frac{1}{{{u}_{n}}}=\frac{3{{n}^{2}}+5n}{2\left( n+1 \right)\left( n+2 \right)}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong môn cầu lông, khi phát cầu, người chơi cần đánh cầu qua khỏi lưới sang phía sân đối phương và không được để cho cầu rơi ngoài biên. Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), chọn điểm có tọa độ \(\left( O;{{y}_{0}} \right)\) là điểm xuất phát thì phương trình quỹ đạo của cầu lông khi rời khỏi mặt vợt là:

\(y=\frac{-g.{{x}^{2}}}{2.v_{0}^{2}.\text{co}{{\text{s}}^{2}}\alpha }+\text{tan}\left( \alpha \right).x+{{y}_{0}}\);

trong đó: \(g\) là gia tốc trọng trường (thường được chọn là \(9,8\) m/s\({{}^{2}}\); \(\alpha \) là góc phát cầu (so với phương ngang của mặt đất); \({{v}_{0}}\) là vận tốc ban đầu của cầu; \({{y}_{0}}\) là khoảng cách từ vị trí phát cầu đến mặt đất. Quỹ đạo chuyển động của quả cầu lông là một parabol như hình vẽ.

Một người chơi cầu lông đang đứng khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa) là \(6,68\) m. Người chơi đó đã phát cầu góc tối đa khoảng bao nhiêu độ so với mặt đất? (biết cầu rời mặt vợt ở độ cao \(0,7\) m so với mặt đất và vận tốc xuất phát của cầu là \(8\) m/s, bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, làm tròn kết quả tới hàng đơn vị)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP