JavaScript is required
Danh sách đề

Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì I - Toán 11 - Cánh Diều - Đề 2

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=\text{tan}2x-1\)

A.

Giá trị của hàm số tại \(x=\frac{\pi }{8}\) bằng \(0\)

B.

Giá trị của hàm số tại \(x=\frac{\pi }{3}\) bằng \(-\sqrt{3}-1\)

C.

Có 3 giá trị \(x\) thuộc \(\left[ 0;\pi \right]\) khi hàm số đạt giá trị bằng \(-2\)

D.

Hàm số đã cho là hàm tuần hoàn

Đáp án
Đáp án đúng: Đúng, Đúng, Sai, Đúng

+ Ta có: \(f\left( \frac{\pi }{8} \right)=\text{tan}\left( 2.\frac{\pi }{8} \right)-1=1-1=0;\)


\(f\left( \frac{\pi }{3} \right)=\text{tan}\left( 2.\frac{\pi }{3} \right)-1=-\sqrt{3}-1\)


+ Ta có: \(f\left( x \right)=-2\Leftrightarrow \text{tan}2x-1=-2\Leftrightarrow \text{tan}2x=-1\)


\(\Leftrightarrow 2x=-\frac{\pi }{4}+k\pi \Leftrightarrow x=-\frac{\pi }{8}+k\frac{\pi }{2},\,\left( k\in \mathbb{Z} \right).\)


Vì \(x\in \left[ 0;\pi \right]\) nên \(x\in \left\{ \frac{3\pi }{8};\,\frac{7\pi }{8} \right\}\).


+ Tập xác định hàm số là: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{\pi }{4}+k\frac{\pi }{2}\,\mid \,k\in \mathbb{Z} \right\}\).


Với mọi \(x\in D\), ta có: \(x\pm \frac{\pi }{2}\in D\) và


\(f\left( x+\frac{\pi }{2} \right)=\text{tan}2\left( x+\frac{\pi }{2} \right)-1=\text{tan}\left( 2x+\pi \right)-1=\text{tan}2x-1=f\left( x \right).\)


Vậy hàm số tuần hoàn.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=\text{tan}2x-1\)

A.

Giá trị của hàm số tại \(x=\frac{\pi }{8}\) bằng \(0\)

B.

Giá trị của hàm số tại \(x=\frac{\pi }{3}\) bằng \(-\sqrt{3}-1\)

C.

Có 3 giá trị \(x\) thuộc \(\left[ 0;\pi \right]\) khi hàm số đạt giá trị bằng \(-2\)

D.

Hàm số đã cho là hàm tuần hoàn

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Đúng, Sai, Đúng

+ Ta có: \(f\left( \frac{\pi }{8} \right)=\text{tan}\left( 2.\frac{\pi }{8} \right)-1=1-1=0;\)


\(f\left( \frac{\pi }{3} \right)=\text{tan}\left( 2.\frac{\pi }{3} \right)-1=-\sqrt{3}-1\)


+ Ta có: \(f\left( x \right)=-2\Leftrightarrow \text{tan}2x-1=-2\Leftrightarrow \text{tan}2x=-1\)


\(\Leftrightarrow 2x=-\frac{\pi }{4}+k\pi \Leftrightarrow x=-\frac{\pi }{8}+k\frac{\pi }{2},\,\left( k\in \mathbb{Z} \right).\)


Vì \(x\in \left[ 0;\pi \right]\) nên \(x\in \left\{ \frac{3\pi }{8};\,\frac{7\pi }{8} \right\}\).


+ Tập xác định hàm số là: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{\pi }{4}+k\frac{\pi }{2}\,\mid \,k\in \mathbb{Z} \right\}\).


Với mọi \(x\in D\), ta có: \(x\pm \frac{\pi }{2}\in D\) và


\(f\left( x+\frac{\pi }{2} \right)=\text{tan}2\left( x+\frac{\pi }{2} \right)-1=\text{tan}\left( 2x+\pi \right)-1=\text{tan}2x-1=f\left( x \right).\)


Vậy hàm số tuần hoàn.

Lời giải:
Đáp án đúng: 3365

Sau tháng thứ \(1\) người lao động có: \(4\left( 1+0,6\% \right)\) triệu đồng.


Sau tháng thứ \(2\) người lao động có:


\(\left( 4\left( 1+0,6\% \right)+4 \right)\left( 1+0,6\% \right)=4\left[ {{\left( 1+0,6\% \right)}^{2}}+\left( 1+0,6\% \right) \right]\)


triệu đồng.


...


Sau tháng thứ \(300\) người lao động có:


\(4\left[ {{\left( 1+0,6\% \right)}^{300}}+{{\left( 1+0,6\% \right)}^{299}}+...+\left( 1+0,6\% \right) \right]\)


\(=4\left( 1+0,6\% \right)\frac{{{\left( 1+0,6\% \right)}^{300}}-1}{\left( 1+0,6\% \right)-1}\approx 3\,364\,866\,000\) đồng.

Câu 3:

Cho tứ diện \(ABCD\). Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lần lượt lấy các điểm \(M\) và \(N\) sao cho \(\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( DBC \right)\) và \(\left( DMN \right)\) là

Lời giải:
Đáp án đúng: D


\(\left\{ \begin{align} M\in AB \\ N\in AC \\ \end{align} \right.\)\(\Rightarrow MN\subset \left( ABC \right)\)


Trong tam giác \(ABC\) ta có: \(\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}\)\(\Rightarrow MN//BC\)


Hiển nhiên \(D\in \left( DBC \right)\cap \left( DMN \right)\)


\(\left\{ \begin{align} BC\subset \left( DBC \right) \\ MN\subset \left( DMN \right) \\ BC//MN \\ \end{align} \right.\)\(\Rightarrow \left( DBC \right)\cap \left( DMN \right)=Dx\) và \(Dx//BC//MN\).

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Ta có \({{u}_{3}}={{u}_{1}}.{{q}^{2}}\)\(\Leftrightarrow \frac{1}{27}={{u}_{1}}.{{\left( -1 \right)}^{2}}\)\(\Leftrightarrow {{u}_{1}}=\frac{1}{27}.\)

Câu 5:

Trong các dãy số cho dưới đây, dãy số nào là cấp số nhân?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Ta thấy ở có \({{u}_{1}}={{u}_{2}}={{u}_{3}}={{u}_{4}}={{u}_{5}}=2\) nên đây là cấp số nhân với công bội \(q=1\).

Câu 6:

Cho dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{n}}=\frac{a-1}{{{n}^{2}}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Xét hàm số \(y=\text{sin}x\) trên đoạn \(\left[ -\pi ;\,0 \right].\) Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang đáy lớn \(AB=2CD\). Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\). Gọi \(M\) là trung điểm \(SA\)

A.

Tỉ số \(\frac{OA}{OC}\) bằng \(\frac{1}{2}\)

B.

Nếu \(N\) là giao điểm của \(SB\) và \(\left( MCD \right)\) thì \(N\) là trung điểm \(SB\)

C.

Nếu \(F\) là giao điểm của \(\left( OMN \right)\) và \(AD\) thì \(AF=2FD\)

D.

Nếu \(E\) là giao điểm của \(\left( OMN \right)\) và \(BC\) thì tứ giác \(MNEF\) là hình thang có đáy lớn \(EF=\frac{5}{4}MN\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trên đường tròn bán kính \(r=15\), độ dài của cung có số đo \({{50}^{\circ }}\) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Nghiệm của phương trình \(\text{cot}\frac{2x}{3}=\sqrt{3}\) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Cho phương trình lượng giác \(2\text{sin}x=\sqrt{2}\)

A.

Phương trình tương đương \(\text{sin}x=\text{sin}\frac{\pi }{4}\)

B.

Phương trình có nghiệm là: \(x=\frac{\pi }{3}+k2\pi ;\,x=\frac{3\pi }{4}+k2\pi ,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)\)

C.

Phương trình có nghiệm dương nhỏ nhất bằng \(\frac{\pi }{4}\)

D.

Số nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( -\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2} \right)\) là hai nghiệm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Người ta thiết kế một cái tháp gồm \(11\) tầng. Diện tích bề mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện tích của mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích mặt trên của tầng \(1\) bằng nửa diện tích của đế tháp

A.

Diện tích tầng \(11\) là \(4\) (\({{m}^{2}}\))

B.

Diện tích các tầng lập thành cấp số nhân có công bội \(q=\frac{1}{2}\)

C.

Diện tích các tầng lập thành cấp số cộng có công sai \(d=\frac{1}{2}\)

D.

Cần 100 000 \({{m}^{2}}\) gạch để lát nền từ tầng \(1\) đến hết tầng \(11\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong môn cầu lông, khi phát cầu, người chơi cần đánh cầu qua khỏi lưới sang phía sân đối phương và không được để cho cầu rơi ngoài biên. Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), chọn điểm có tọa độ \(\left( O;{{y}_{0}} \right)\) là điểm xuất phát thì phương trình quỹ đạo của cầu lông khi rời khỏi mặt vợt là:

\(y=\frac{-g.{{x}^{2}}}{2.v_{0}^{2}.\text{co}{{\text{s}}^{2}}\alpha }+\text{tan}\left( \alpha \right).x+{{y}_{0}}\);

trong đó: \(g\) là gia tốc trọng trường (thường được chọn là \(9,8\) m/s\({{}^{2}}\); \(\alpha \) là góc phát cầu (so với phương ngang của mặt đất); \({{v}_{0}}\) là vận tốc ban đầu của cầu; \({{y}_{0}}\) là khoảng cách từ vị trí phát cầu đến mặt đất. Quỹ đạo chuyển động của quả cầu lông là một parabol như hình vẽ.

Một người chơi cầu lông đang đứng khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa) là \(6,68\) m. Người chơi đó đã phát cầu góc tối đa khoảng bao nhiêu độ so với mặt đất? (biết cầu rời mặt vợt ở độ cao \(0,7\) m so với mặt đất và vận tốc xuất phát của cầu là \(8\) m/s, bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, làm tròn kết quả tới hàng đơn vị)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP