JavaScript is required
Danh sách đề

Bộ Đề Kiểm Tra Tham Khảo Học Kì II - Toán 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01 - Đề 3

16 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 16

Rút gọn biểu thức \(P = x^3.\sqrt{x}\), với \(x\) là số thực dương

A.

\(P = x^{\frac{1}{12}}\)

B.

\(P = x^{\frac{7}{12}}\)

C.

\(P = x^{\frac{2}{3}}\)

D.

\(P = x^{\frac{7}{2}}\)

Đáp án
Đáp án đúng: C

\(P = x^3.\sqrt{x} = x^3.x^{\frac{1}{2}} = x^{3+\frac{1}{2}} = x^{\frac{7}{2}}\).

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Rút gọn biểu thức \(P = x^3.\sqrt{x}\), với \(x\) là số thực dương

Lời giải:
Đáp án đúng: B

\(P = x^3.\sqrt{x} = x^3.x^{\frac{1}{2}} = x^{3+\frac{1}{2}} = x^{\frac{7}{2}}\).

Câu 2:

Đồ thị (hình bên) là đồ thị của hàm số nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(x = −1\) làm tiệm cận đứng nên loại đáp án A và C.


Lại có \(A(2;1)\) thuộc đồ thị hàm số nên loại phương án B.

Câu 3:

Trong không gian, cho các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại.

Lời giải:
Đáp án đúng: B


Dễ thấy \(CB \perp (SAB) \Rightarrow SB\) là hình chiếu vuông góc của \(SC\) lên \((SAB)\).


Vậy góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \((SAB)\) là \(\widehat{{CSB}}\).


Tam giác \(CSB\) có \(\widehat{{B}} = 90^\circ;CB = a; SB = a\sqrt{3} \Rightarrow \tan \widehat{{CSB}} = \frac{{CB}}{{SB}} = \frac{{a}}{{a\sqrt{3}}} = \frac{{1}}{{\sqrt{3}}}\).


Vậy \(\widehat{{CSB}} = 30^\circ\).

Câu 5:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi, \(SA = SC\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: A


Gọi \(O = AC \cap BD\).


Tứ giác \(ABCD\) là hình thoi nên \(AC \perp BD\) \((1)\).


Mặt khác tam giác \(SAC\) cân tại \(S\) nên \(SO \perp AC\) \((2)\).


Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra \(AC \perp (SBD)\) nên \((SBD) \perp (ABCD)\).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong một hộp kín có 10 quả bóng màu xanh, 12 quả bóng màu đỏ, có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 2 quả bóng. Gọi \(A\) là biến cố "Hai quả lấy ra cùng màu" và \(B\) là biến cố "Có ít nhất một quả màu xanh". Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về cặp biến cố \(A\) và \(B\)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Gieo hai con súc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc xắc bằng \(7\) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho hàm số \(y = 3^{x+1}\). Đẳng thức nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho hàm số \(y = x[\cos(\ln x) + \sin(\ln x)]\). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

A.

\(x^2y'' + xy' - 2y = 0\)

B.

\(x^2y'' + xy' - 2y = 0\)

C.

\(x^2y'' + xy' - 2y = 0\)

D.

\(x^2y' - xy'' + 2y = 0\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP