JavaScript is required
Danh sách đề

Bộ Đề Kiểm Tra Tham Khảo Học Kì II - Toán 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01 - Đề 2

16 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 16

Rút gọn biểu thức \(P = x^{\frac{1}{3}} \cdot \sqrt[6]{x}\) với \(x > 0\)

A.

\(P = \sqrt{x}\)

B.

\(P = x^{\frac{5}{6}}\)

C.

\(P = x^{2}\)

D.

\(P = x^{\frac{2}{3}}\)

Đáp án
Đáp án đúng: B

Với \(x > 0\), ta có \(P = x^{\frac{1}{3}}.x^{\frac{1}{6}} = x^{\frac{1}{3}+\frac{1}{6}}= x^{\frac{2}{6}+\frac{1}{6}} = x^{\frac{3}{6}} = x^{\frac{1}{2}} = \sqrt{x}\).

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Rút gọn biểu thức \(P = x^{\frac{1}{3}} \cdot \sqrt[6]{x}\) với \(x > 0\)

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Với \(x > 0\), ta có \(P = x^{\frac{1}{3}}.x^{\frac{1}{6}} = x^{\frac{1}{3}+\frac{1}{6}}= x^{\frac{2}{6}+\frac{1}{6}} = x^{\frac{3}{6}} = x^{\frac{1}{2}} = \sqrt{x}\).

Câu 2:

Hàm số \(y = \log_{5} (4x-x^{2})\) có tập xác định là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Điều kiện: \(4x – x^{2} > 0 \Leftrightarrow 0 < x < 4\).


Vậy: Tập xác định là \(\mathscr{{D}} = (0;4)\).

Câu 3:

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Góc giữa hai đường thẳng \(BA'\) và \(CD\) bằng:

Lời giải:
Đáp án đúng: A


Có \(CD \parallel AB \Rightarrow (BA',CD) = (BA',BA) = \widehat{{ABA'}} = 45^\circ\) (do \(ABB'A'\) là hình vuông).

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \((ABC)\) là góc \(\widehat{{SCA}}\).


Tam giác \(SAC\) vuông cân tại \(A\) nên góc \(\widehat{{SCA}} = 45^\circ\).

Câu 5:

Cho hình lập phương \(ABCD.A'BC'D'\). Tính góc giữa mặt phẳng \((ABCD)\) và \((ACC'A')\)

Lời giải:
Đáp án đúng: D


\(Do \; AA' \perp (ABCD) \Rightarrow (ACC'A') \perp (ABCD)\).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất 2 viên bị được chọn cùng màu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Đạo hàm của hàm số \(y = \ln(1-x^{2})\) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Một trường học có tỉ lệ học sinh nam và nữ là 5:3. Trong đó, tỉ lệ số học sinh nam thuận tay trái là \(11\%\), tỉ lệ số học sinh nữ thuận tay trái là \(9\%\). Khi đó:

A.

Xác suất để chọn được 1 học sinh nam ở trường không thuận tay trái là: \(\frac{273}{800}\)

B.

Xác suất để chọn được 1 học sinh nữ ở trường không thuận tay trái là: \(\frac{89}{160}\)

C.

Xác suất để chọn được 1 học sinh nam, 1 học sinh nữ ở trường thuận tay trái lần lượt là: \(\frac{11}{160}\) và \(\frac{27}{800}\)

D.

Xác suất để chọn ngẫu nhiên 5 học sinh ở trường trong đó có đúng 1 học sinh nam và 1 học sinh nữ thuận tay trái là: \(\frac{297}{128000}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho hàm số \(f(x) = 3^{2x} -2.3^{x}\) có đồ thị như hình vẽ sau:

A.

Đường thẳng \(y = 0\) cắt đồ thị hàm số \((C)\) tại điểm có hoành độ là \(x = \log_{3} 2\)

B.

Bất phương trình \(f (x) \geqslant -1\) có nghiệm duy nhất

C.

Bất phương trình \(f(x) \geqslant 0\) có tập nghiệm là: \((-\infty;\log_{3} 2)\)

D.

Đường thẳng \(y = 0\) cắt đồ thị hàm số \((C)\) tại 2 điểm phân biệt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP