JavaScript is required
Danh sách đề

150 câu trắc nghiệm giữa HK1 Toán 10 - Cánh Diều - Đề 2

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Mệnh đề phủ định của "Bất phương trình x2<0 x-2<0 vô nghiệm" là

A. "Bất phương trình x20 x-2\ge 0 có vô số nghiệm"
B. "Bất phương trình x2<0 x-2<0 có một nghiệm"
C. "Bất phương trình x20 x-2\ge 0 có nghiệm"
D. "Bất phương trình x2<0 x-2<0 có nghiệm"
Đáp án
Đáp án đúng: E
Mệnh đề gốc là "Bất phương trình $x-2<0$ vô nghiệm".

Mệnh đề phủ định của "vô nghiệm" là "có nghiệm".

Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là "Bất phương trình $x-2<0$ có nghiệm".

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Mệnh đề phủ định của "Bất phương trình x2<0 x-2<0 vô nghiệm" là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mệnh đề gốc là "Bất phương trình $x-2<0$ vô nghiệm".

Mệnh đề phủ định của "vô nghiệm" là "có nghiệm".

Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là "Bất phương trình $x-2<0$ có nghiệm".

Câu 2:

Trong các câu sau, câu nào là một mệnh đề đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có: $\sqrt{9} = 3$.


  • Đáp án A: $\sqrt{9} \ge 3$ tương đương $3 \ge 3$, là mệnh đề đúng.

  • Đáp án B: $\sqrt{9} = 81$ tương đương $3 = 81$, là mệnh đề sai.

  • Đáp án C: $\sqrt{9} < 3$ tương đương $3 < 3$, là mệnh đề sai.

  • Đáp án D: $\sqrt{9} > 3$ tương đương $3 > 3$, là mệnh đề sai.


Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Tập hợp $(1;4]$ bao gồm tất cả các số thực lớn hơn 1 (không bao gồm 1) và nhỏ hơn hoặc bằng 4 (bao gồm 4).

Vì vậy, phần không bị gạch phải là từ 1 (ngoặc tròn) đến 4 (ngoặc vuông). Phần bị gạch sẽ là $(-\infty ; 1)$ và $(4;+\infty)$ .

Câu 4:

Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm các bất phương trình bậc nhất, mỗi bất phương trình có hai ẩn.



  • Đáp án A không phải vì có $y^2$ và $|x|$

  • Đáp án B là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

  • Đáp án C không phải vì có $y^3$.

  • Đáp án D không phải vì có 3 ẩn $x, y, z$

Câu 5:

Cặp số (2;3) (2;3) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Cho tam giác ABC ABC AB=5,BC=7,AC=8 AB=5, \, BC=7, \, AC=8 . Số đo của góc A A

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Mệnh đề phủ định của mệnh đề P P : "22 \sqrt{2} \le 2 " là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho A=[1;4];B=(2;6);C=(1;2). A=\left[ 1;4 \right]; \, B=\left(2;6 \right); \, C=\left(1;2 \right). Tập ABC A\cap B\cap C

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho A={0;1;2;3;4},B={2;3;4;5;6}.A=\left\{ 0;1;2;3;4 \right\}, \, B=\left\{ 2;3;4;5;6 \right\}. Tập hợp (A\B)(B\A)\left(A\backslash B \right)\cup \left(B\backslash A \right) bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Miền tam giác ABC ABC kể cả ba cạnh (phần tô màu) trong hình vẽ là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn hệ bất phương trình dưới đây?

loading...

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho A A là tập hợp các học sinh lớp 10 đang học ở trường X và B B là tập hợp các học sinh đang học môn Tiếng Anh của trường X

A. AB A\cap B là tập hợp các học sinh lớp 10 học môn Tiếng Anh ở trường X
B. A\B A\backslash B là tập hợp những học sinh lớp 10 và không học Tiếng Anh ở trường X
C. AB A\cup B là tập hợp các học sinh lớp 10 và học sinh học môn Tiếng Anh ở trường X
D. B\A B \backslash A là tập hợp các học sinh học lớp 10 ở trường X nhưng không học môn Tiếng Anh
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Một xưởng sản xuất định lựa chọn hai loại máy chế biến loại I và loại II. Máy loại I mỗi ngày một máy chế biến được 300 300 kg sản phẩm, máy loại II mỗi ngày một máy chế biến được 450 450 kg sản phẩm. Biết rằng, để có lãi mỗi ngày xưởng phải sản xuất được nhiều hơn 50 50 tấn sản phẩm. Gọi x x , y y tương ứng là số lượng máy loại I và máy loại II xưởng chọn để sản xuất

A. Khối lượng sản phẩm tạo ra trong một ngày từ số lượng máy trên là F(x;y)=30x+45y F(x;y)=30x+45y
B. Để đảm bảo xưởng có lãi mỗi ngày, ta cần 6x+9y1000>0 6x+9y-1 \, 000>0
C. Xưởng nên lựa chọn 50 50 máy chế biến loại I và 80 80 máy chế biến loại II để đảm bảo có lãi
D. Nếu xưởng lựa chọn 70 70 máy chế biến loại I và 60 60 máy chế biến loại II sẽ không đảm bảo có lãi
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Cho sinα=1213 \sin \alpha =\dfrac{12}{13} , với 0<α<90 0^\circ <\alpha < 90^\circ

A. cosα<0 \cos \alpha <0
B. cosα=1sin2α \cos \alpha =\sqrt{1-\sin^2 \alpha}
C. tanα=125 \tan \alpha =-\dfrac{12}{5}
D. cotα=512 \cot \alpha =-\dfrac{5}{12}
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Lớp 10A có tất cả 4040 học sinh trong đó có 1313 học sinh chỉ thích đá bóng, 1818 học sinh chỉ thích chơi cầu lông và số học sinh còn lại thích chơi cả hai môn thể thao nói trên

A. 99 học sinh thích chơi cả hai môn cầu lông và bóng đá
B. 2222 học sinh thích bóng đá
C. 2626 học sinh thích cầu lông
D. 2121 học sinh chỉ thích chơi một trong hai môn cầu lông và bóng đá
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP