JavaScript is required
Danh sách đề

525 câu trắc nghiệm môn Toán rời rạc kèm lời giải chi tiết - Phần 1

30 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 30

Cho 2 tập A, B với \(\left| A \right| = 13,{\rm{ }}\left| B \right| = 19,{\rm{ }}\left| {A \cap B} \right|{\rm{ }} = 1.{\rm{ }}\left| {A \cup B} \right|\) là:

A.

12

B.

31

C.

32

D.

18

Đáp án

Ta có công thức: \(\left| {A \cup B} \right| = \left| A \right| + \left| B \right| - \left| {A \cap B} \right|\)

Thay số vào ta được: \(\left| {A \cup B} \right| = 13 + 19 - 1 = 31\)

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Ta có công thức: \(\left| {A \cup B} \right| = \left| A \right| + \left| B \right| - \left| {A \cap B} \right|\)

Thay số vào ta được: \(\left| {A \cup B} \right| = 13 + 19 - 1 = 31\)

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính số cách chia n phần tử thành k nhóm, mỗi nhóm có số lượng phần tử lần lượt là n1, n2,..., nk là: n! / (n1! * n2! * ... * nk!). Trong bài toán này, ta có n = 12, k = 3, và n1 = n2 = n3 = 4. Vậy số cách chia 12 sinh viên thành 3 nhóm, mỗi nhóm 4 sinh viên là: 12! / (4! * 4! * 4!) = (12 * 11 * 10 * 9 * 8 * 7 * 6 * 5) / (4 * 3 * 2 * 1 * 4 * 3 * 2 * 1) = 34650. Đáp án đúng là 34650.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số các số nguyên dương không lớn hơn 1000 chia hết cho 7 là: \(\lfloor\frac{1000}{7}\rfloor = 142\). Số các số nguyên dương không lớn hơn 1000 chia hết cho 11 là: \(\lfloor\frac{1000}{11}\rfloor = 90\). Số các số nguyên dương không lớn hơn 1000 chia hết cho cả 7 và 11 (tức là chia hết cho 77) là: \(\lfloor\frac{1000}{77}\rfloor = 12\). Vậy số các số nguyên dương không lớn hơn 1000 chia hết cho 7 hoặc 11 là: 142 + 90 - 12 = 220.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đây là một bài toán về hoán vị. Ta cần tìm số cách chọn và sắp xếp 3 con ngựa từ 12 con ngựa vào 3 vị trí khác nhau (nhất, nhì, ba). Số cách chọn con ngựa thứ nhất là 12. Số cách chọn con ngựa thứ nhì là 11 (vì một con đã về nhất). Số cách chọn con ngựa thứ ba là 10 (vì hai con đã về nhất và nhì). Vậy, tổng số khả năng là 12 * 11 * 10 = 1320. Công thức tổng quát cho hoán vị là P(n, k) = n! / (n-k)!, trong đó n là tổng số phần tử và k là số phần tử được chọn và sắp xếp. Trong trường hợp này, n = 12 và k = 3, nên P(12, 3) = 12! / (12-3)! = 12! / 9! = 12 * 11 * 10 = 1320.

Câu 5:

Xác định quan hệ tương đương được biểu diễn bởi các ma trận logic dưới đây:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Một quan hệ tương đương phải thỏa mãn ba tính chất: phản xạ (đường chéo chính phải là 1), đối xứng (a_ij = a_ji) và bắc cầu (nếu có đường đi từ i đến j và từ j đến k thì phải có đường đi trực tiếp từ i đến k). * **Đáp án 1:** Ma trận \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&1&1\\ 0&1&1\\ 1&1&1 \end{array}} \right]\) không đối xứng (a_21 = 0, a_12 = 1) nên không phải là quan hệ tương đương. * **Đáp án 2:** Ma trận \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&0&1&0\\ 0&1&0&1\\ 1&0&1&0\\ 0&1&0&1 \end{array}} \right]\) thỏa mãn tính chất phản xạ (đường chéo chính toàn 1), đối xứng (a_ij = a_ji với mọi i, j). Kiểm tra tính bắc cầu: Có đường đi từ 1 đến 3 (a_13=1), từ 3 đến 1 (a_31 = 1), nhưng không có đường đi trực tiếp nào khác cần xét. Tương tự với các cặp (2,4) và (4,2). Vậy đây là ma trận biểu diễn quan hệ tương đương. * **Đáp án 3:** Ma trận \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&1&1&0\\ 1&1&1&0\\ 1&1&1&1\\ 0&0&1&1 \end{array}} \right]\) thỏa mãn tính chất phản xạ và đối xứng. Tuy nhiên, xét tính bắc cầu: Có đường đi từ 1 đến 4 (không có), từ 4 đến 1 (không có), không cần xét. * **Đáp án 4:** Ma trận \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&0&1&0\\ 0&1&1&1\\ 1&1&1&0\\ 0&1&0&1 \end{array}} \right]\) không đối xứng (a_12 = 0, a_21 = 1) nên không phải là quan hệ tương đương. Vậy, chỉ có đáp án 2 biểu diễn quan hệ tương đương.

Câu 6:

Cho tập A ={1,2,3,4,5,6}. Cho A1 = {1,2}, A2 = {3,4}, A3 = {5,6}. Quan hệ tương đương R trên A sinh ra phân hoạch A1, A2, A3 là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho một tập S = {0, 1, 2}, câu nào dưới đây là đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho tập A ={1,2,3,4,5}, hãy tìm ma trận biểu diễn quan hệ R trên A sau đây: R = {(1,1),(2,2),(3,3),(4,4),(5,5),(1,3),(3,1),(3,2),(2,3)}

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Luật nào trong các luật sau là luật đối ngẫu (De Morgan).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho A = {1, 2, 3, 4}, B = {2, 4, 6, 8}, C = {1, 3, 5, 7}. Tập ((A+C) +B) + ((B+C)\A) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Nội dung của nguyên lý nhân phát biểu trên hai tập hợp hữu hạn A, B:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trong 100 người có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Đường đi Euler vô hướng trên một đồ thị có đỉnh đầu và đỉnh cuối:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Đồ thị G vô hướng được gọi là liên thông nếu giữa mọi cặp đỉnh u,v bất kỳ đều có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Độ dài của một chu trình trên đồ thị G là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Đường đi đơn trong đồ thị G là đường đi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chu trình Euler đi qua mỗi đỉnh của đồ thị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Cây là đồ thị vô hướng liên thông:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Mệnh đề P→Q tương đương logic với mệnh đề nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP