JavaScript is required
Danh sách đề

500+ câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án - Phần 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với:

A.

Nghiên cứu sinh thái

B.

Nghiên cứu ngang

C.

Nghiên cứu bệnh chứng

D.

Nghiên cứu thuần tập

Đáp án
Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc (prevalence study) là một loại nghiên cứu dịch tễ học mô tả, nhằm mục đích xác định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh hoặc tình trạng sức khỏe tại một thời điểm nhất định trong một quần thể cụ thể. Loại nghiên cứu này thường được thực hiện bằng cách thu thập dữ liệu về sự hiện diện của bệnh và các yếu tố liên quan cùng một lúc. Do đó, nó là một loại nghiên cứu ngang (cross-sectional study), tức là dữ liệu được thu thập tại một thời điểm duy nhất. Các loại nghiên cứu khác như nghiên cứu bệnh chứng và nghiên cứu thuần tập có thiết kế khác và được sử dụng để nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của bệnh. Nghiên cứu sinh thái (ecological study) xem xét mối tương quan giữa tỷ lệ mắc bệnh và các yếu tố nguy cơ ở cấp độ quần thể, chứ không phải cá nhân.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc (prevalence study) là một loại nghiên cứu dịch tễ học mô tả, nhằm mục đích xác định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh hoặc tình trạng sức khỏe tại một thời điểm nhất định trong một quần thể cụ thể. Loại nghiên cứu này thường được thực hiện bằng cách thu thập dữ liệu về sự hiện diện của bệnh và các yếu tố liên quan cùng một lúc. Do đó, nó là một loại nghiên cứu ngang (cross-sectional study), tức là dữ liệu được thu thập tại một thời điểm duy nhất. Các loại nghiên cứu khác như nghiên cứu bệnh chứng và nghiên cứu thuần tập có thiết kế khác và được sử dụng để nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của bệnh. Nghiên cứu sinh thái (ecological study) xem xét mối tương quan giữa tỷ lệ mắc bệnh và các yếu tố nguy cơ ở cấp độ quần thể, chứ không phải cá nhân.

Câu 2:

Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tỷ lệ hiện mắc đo lường số lượng ca bệnh hiện có tại một thời điểm cụ thể trong một quần thể xác định. Vì vậy, đối tượng nghiên cứu trong tỷ lệ hiện mắc là toàn bộ quần thể mà từ đó các ca bệnh được xác định. Các cá thể, bệnh nhân hoặc người khỏe mạnh chỉ là các thành phần của quần thể đó.

Câu 3:

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nghiên cứu ngang (cross-sectional study) thu thập dữ liệu tại một thời điểm duy nhất hoặc trong một khoảng thời gian ngắn. Do đó, mỗi cohorte (nhóm người có chung đặc điểm) chỉ được khảo sát một lần duy nhất trong quá trình nghiên cứu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nghiên cứu thuần tập (cohort study) theo dõi một nhóm người theo thời gian để xác định sự xuất hiện của một bệnh hoặc kết quả cụ thể. Do đó, thời gian cần thiết để hoàn thành một nghiên cứu thuần tập thường dài hơn so với các nghiên cứu quan sát khác như nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study) hoặc nghiên cứu bệnh chứng (case-control study), vì cần thời gian để theo dõi sự phát triển của bệnh hoặc kết quả quan tâm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị suy luận căn nguyên (khả năng kết luận về mối quan hệ nhân quả) phụ thuộc vào thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu thực nghiệm (a) có giá trị suy luận căn nguyên cao nhất vì có sự can thiệp và kiểm soát các yếu tố gây nhiễu. Nghiên cứu thuần tập tương lai (b) theo dõi đối tượng theo thời gian để xem liệu yếu tố phơi nhiễm có dẫn đến kết quả hay không, cho phép xác định trình tự thời gian. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu (c) sử dụng dữ liệu đã thu thập trong quá khứ, do đó có thể gặp khó khăn trong việc xác định chính xác thời điểm phơi nhiễm và kết quả, làm giảm giá trị suy luận căn nguyên. Vì vậy, trình tự tăng dần về giá trị suy luận căn nguyên là c, b, a.

Câu 6:

Thử nghiệm lâm sàng đồng nghĩa với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Nghiên cứu can thiệp đồng nghĩa với nghiên cứu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Một trong các cách phân loại nghiên cứu sẽ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Nghiên cứu sinh thái thuộc về:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một loạt các trường hợp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khi nghiên cứu nguyên nhân hiếm nên áp dụng thiết kế sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và có thể kết luận rằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR = 1,21 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,77 < OR < 1,88. Từ đó có thể nói:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu như là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu dưới đây là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu hệ thống là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên được gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu được gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

  Làng
  A B C D E
Số trẻ được khám 751 849 307 289 401
Số trẻ có lách to 310 237 90 67 72
Chỉ số lách to % 41 28 29 23 18

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và C, và lết luận:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu ta phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Sử dụng phương pháp kết đôi để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức được gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Một trong các những của báo cáo tổng kết đề tài tên là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Một trong những phần của báo cáo tổng kết đề tài tên là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo được gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Bàn luận nhằm trả lời câu hỏi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Mục tiêu nghiên cứu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Những nội dung cần phải nêu trong “nội dung nghiên cứu” của đề tài: (chọn ý kiến sai)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Ý nghĩa của việc lập dự trù kinh phí cho nghiên cứu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Biểu đồ hình đường thẳng (line) thường được dùng để biểu diễn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính sẽ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Cấu trúc bộ câu hỏi phỏng vấn phải được sắp xếp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Trong quá trình quan sát tiến hành nghiên cứu, các ghi nhận tại hiện trường quan sát cần phải có đầy đủ các thông tin sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP