JavaScript is required
Danh sách đề

525 câu trắc nghiệm môn Toán rời rạc kèm lời giải chi tiết - Phần 2

30 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 30

Xét các hàm từ R tới R, hàm nào là khả nghịch:

A.

\(f(x) = x^2- 4x+ 5\)

B.

\(f(x)=x^4\)

C.

\(f(x)=x^3\)

D.

\(f(x)=6-x^2\)

Đáp án
Hàm khả nghịch (hay hàm ngược) là hàm mà mỗi giá trị của miền giá trị chỉ tương ứng với một giá trị duy nhất của miền xác định. Điều này có nghĩa là hàm phải đơn ánh (injective) và toàn ánh (surjective). Nói cách khác, hàm phải là song ánh (bijective). 1. \(f(x) = x^2 - 4x + 5\) tương đương \(f(x)=(x-2)^2+1\). Hàm này không đơn ánh vì ví dụ \(f(1) = f(3) = 2\). Do đó, hàm này không khả nghịch. 2. \(f(x) = x^4\). Hàm này cũng không đơn ánh vì ví dụ \(f(1) = f(-1) = 1\). Do đó, hàm này không khả nghịch. 3. \(f(x) = x^3\). Hàm này là đơn ánh và toàn ánh trên R. Vì vậy, hàm này khả nghịch. Hàm ngược của nó là \(f^{-1}(x) = \sqrt[3]{x}\). 4. \(f(x) = 6 - x^2\). Hàm này không đơn ánh vì ví dụ \(f(1) = f(-1) = 5\). Do đó, hàm này không khả nghịch. Vậy, chỉ có hàm \(f(x) = x^3\) là khả nghịch.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Xét các hàm từ R tới R, hàm nào là khả nghịch:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hàm khả nghịch (hay hàm ngược) là hàm mà mỗi giá trị của miền giá trị chỉ tương ứng với một giá trị duy nhất của miền xác định. Điều này có nghĩa là hàm phải đơn ánh (injective) và toàn ánh (surjective). Nói cách khác, hàm phải là song ánh (bijective). 1. \(f(x) = x^2 - 4x + 5\) tương đương \(f(x)=(x-2)^2+1\). Hàm này không đơn ánh vì ví dụ \(f(1) = f(3) = 2\). Do đó, hàm này không khả nghịch. 2. \(f(x) = x^4\). Hàm này cũng không đơn ánh vì ví dụ \(f(1) = f(-1) = 1\). Do đó, hàm này không khả nghịch. 3. \(f(x) = x^3\). Hàm này là đơn ánh và toàn ánh trên R. Vì vậy, hàm này khả nghịch. Hàm ngược của nó là \(f^{-1}(x) = \sqrt[3]{x}\). 4. \(f(x) = 6 - x^2\). Hàm này không đơn ánh vì ví dụ \(f(1) = f(-1) = 5\). Do đó, hàm này không khả nghịch. Vậy, chỉ có hàm \(f(x) = x^3\) là khả nghịch.

Câu 2:

Cho tập A = {a, b}, B = {0, 1, 2} câu nào dưới đây là SAI:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
A = {a, b}, |A| = 2 B = {0, 1, 2}, |B| = 3 A x B = {(a, 0), (a, 1), (a, 2), (b, 0), (b, 1), (b, 2)} B x A = {(0, a), (0, b), (1, a), (1, b), (2, a), (2, b)} |A x B| = |A| * |B| = 2 * 3 = 6 |B x A| = |B| * |A| = 3 * 2 = 6 Vậy |A x B| = |B x A| = |A| x |B| = |B| x |A| Nhưng A x B ≠ B x A => Đáp án A sai
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi A là tập các xâu nhị phân độ dài 8 bắt đầu bởi 00, B là tập các xâu nhị phân độ dài 8 kết thúc bởi 11. Bài toán yêu cầu tính |A ∪ B|. Ta có: - Tổng số xâu nhị phân độ dài 8 là 2^8 = 256. - Số xâu nhị phân độ dài 8 bắt đầu bằng 00 là: |A| = 2^(8-2) = 2^6 = 64. - Số xâu nhị phân độ dài 8 kết thúc bằng 11 là: |B| = 2^(8-2) = 2^6 = 64. - Số xâu nhị phân độ dài 8 vừa bắt đầu bằng 00 vừa kết thúc bằng 11 là: |A ∩ B| = 2^(8-2-2) = 2^4 = 16. Theo nguyên lý bao hàm và loại trừ, ta có: |A ∪ B| = |A| + |B| - |A ∩ B| = 64 + 64 - 16 = 112. Vậy, có 112 xâu nhị phân độ dài 8 hoặc bắt đầu bởi 00 hoặc kết thúc bởi 11.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số sinh viên học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp là: 50 + 20 - 10 = 60. Vì sĩ số lớp là 80, nên số sinh viên không học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp là: 80 - 60 = 20.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta cần tìm số xâu nhị phân độ dài 4 có bit cuối cùng bằng 1. Vì bit cuối cùng đã được xác định là 1, ta chỉ cần xét 3 bit đầu tiên. Mỗi bit trong 3 bit đầu tiên có thể là 0 hoặc 1, tức là có 2 lựa chọn. Vậy số lượng xâu nhị phân thỏa mãn là 2 * 2 * 2 = 8.

Câu 6:

Cho A ={1, 2, 3, 4, 5}. Quan hệ R được xác định: \(\forall a,b \in A,aRb \Leftrightarrow a + b = 2k(k = 1,2,...)\). Quan hệ R được biểu diễn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho tập A = { 1, 2, 3, 4, 5, 6 } và quan hệ R ⊆ A x A được xác định như sau: Với mọi a, b \(\in\) A, aRb khi và chỉ khi hiệu 2a-b = 0. Quan hệ R là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho A, B là 2 tập hợp. A là tập con của B được ký hiệu A x B, khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho tập A={1, 2, 3, 4}.Trong các quan hệ trên tập A cho dưới đây, quan hệ nào là quan hệ tương đương?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Thuật toán đệ qui dưới đây tính:

Function Test (n:integer):longint;

Begin

If n = 0 then Test:=1

Else Test:= n * Test(n-1); 

End

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Thuật toán đệ quy dưới đây tính:

Function Test(a,b:Integer): Integer;

Begin 

If (a=0) or (b=0) then Test:=a+b 

Else

If a > b then Test:=Test(a-b,b)

Else Test:= Test(a,b-a);

End;

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Những đơn đồ thị vô hướng nào dưới đây tồn tại nếu bậc của các đỉnh lần lượt là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói đến đồ thị phân đôi đầy đủ Km,n.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Đồ thị có đường đi vô hướng Euler khi và chỉ khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Đồ thị có hướng G =(V,E) được gọi là liên thông mạnh nếu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Cây là một đồ thị vô hướng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Cho G =(V,E) là đồ thị vô hướng liên thông n đỉnh. T = (VT, ET) được gọi là cây khung của đồ thị G nếu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Trong bảng Karnaugh, 2 ô gọi là kề nhau nếu...?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Cho G là đồ thị có hướng, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Cho G là đồ thị có hướng, phát biểu nào sau đây là đúng nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chọn phát biểu nào sau đây là chính xác nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP