JavaScript is required
Danh sách đề

525 câu trắc nghiệm môn Toán rời rạc kèm lời giải chi tiết - Phần 6

30 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 30

Cho biết số phần tử của \(A \cap (B \cup C)\) nếu mỗi tập có 100 phần tử và nếu có 50 phần tử chung của mỗi cặp 2 tập và có 10 phần tử chung của cả 3 tập.

A.

50

B.

90

C.

100

D.

10

Đáp án
Gọi số phần tử của tập A, B, C lần lượt là |A|, |B|, |C|. Theo đề bài, ta có |A| = |B| = |C| = 100, |A ∩ B| = |B ∩ C| = |C ∩ A| = 50, |A ∩ B ∩ C| = 10. Ta cần tìm số phần tử của A ∩ (B ∪ C). Ta có: |B ∪ C| = |B| + |C| - |B ∩ C| = 100 + 100 - 50 = 150. Sử dụng công thức: |A ∩ (B ∪ C)| = |(A ∩ B) ∪ (A ∩ C)| = |A ∩ B| + |A ∩ C| - |(A ∩ B) ∩ (A ∩ C)| Ta có: (A ∩ B) ∩ (A ∩ C) = A ∩ B ∩ C Do đó, |A ∩ (B ∪ C)| = |A ∩ B| + |A ∩ C| - |A ∩ B ∩ C| = 50 + 50 - 10 = 90. Vậy số phần tử của A ∩ (B ∪ C) là 90.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi số phần tử của tập A, B, C lần lượt là |A|, |B|, |C|. Theo đề bài, ta có |A| = |B| = |C| = 100, |A ∩ B| = |B ∩ C| = |C ∩ A| = 50, |A ∩ B ∩ C| = 10. Ta cần tìm số phần tử của A ∩ (B ∪ C). Ta có: |B ∪ C| = |B| + |C| - |B ∩ C| = 100 + 100 - 50 = 150. Sử dụng công thức: |A ∩ (B ∪ C)| = |(A ∩ B) ∪ (A ∩ C)| = |A ∩ B| + |A ∩ C| - |(A ∩ B) ∩ (A ∩ C)| Ta có: (A ∩ B) ∩ (A ∩ C) = A ∩ B ∩ C Do đó, |A ∩ (B ∪ C)| = |A ∩ B| + |A ∩ C| - |A ∩ B ∩ C| = 50 + 50 - 10 = 90. Vậy số phần tử của A ∩ (B ∪ C) là 90.

Câu 2:

Xét các hàm từ R tới R, hàm nào dưới đây là khả nghịch:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hàm khả nghịch (hay còn gọi là hàm song ánh) là hàm vừa đơn ánh (mỗi giá trị của x cho một giá trị duy nhất của y) và vừa toàn ánh (mọi giá trị của y đều có giá trị x tương ứng). 1. \(f(x) = x^2 - 2x + 1 = (x-1)^2\). Hàm này không đơn ánh vì ví dụ, \(f(0) = f(2) = 1\). Do đó, nó không khả nghịch. 2. \(f(x) = x^4 + x^2 + 1\). Hàm này cũng không đơn ánh vì ví dụ, \(f(1) = f(-1) = 3\). Do đó, nó không khả nghịch. 3. \(f(x) = x^4 + 2x^3 + x^2 = x^2(x+1)^2\). Hàm này không đơn ánh vì ví dụ, \(f(0) = f(-1) = 0\). Do đó, nó không khả nghịch. 4. \(f(x) = 6 - x\). Hàm này là một hàm bậc nhất với hệ số của x khác 0. Nó vừa đơn ánh vừa toàn ánh, do đó nó khả nghịch. Để tìm hàm ngược, ta giải phương trình \(y = 6 - x\) theo x: \(x = 6 - y\). Vậy hàm ngược là \(f^{-1}(x) = 6 - x\). Vậy chỉ có hàm \(f(x) = 6 - x\) là khả nghịch.

Câu 3:

Xác định tập lũy thừa của tập A = {toán, văn}.

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tập lũy thừa của một tập hợp A, ký hiệu P(A), là tập hợp chứa tất cả các tập con của A, kể cả tập rỗng và chính tập A. Trong trường hợp này, A = {toán, văn}. Các tập con của A là: {}, {toán}, {văn}, {toán, văn}. Vậy, tập lũy thừa của A là P(A) = {{toán}, {văn}, {toán, văn}, Ф} (trong đó Ф là ký hiệu cho tập rỗng).
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Số hàm từ tập A có k phần tử vào tập B có n phần tử là nk. Với mỗi phần tử của A, ta có n lựa chọn để ánh xạ nó vào một phần tử của B. Vì có k phần tử trong A, ta có n*n*...*n (k lần) = nk hàm.

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số xâu nhị phân độ dài 8 là 2^8 = 256. Số xâu nhị phân độ dài 8 chứa ít nhất 6 số 0 liên tiếp: - 000000xx: Có 2^2 = 4 xâu - 1000000x: Có 2 xâu - x0000001: Có 2 xâu Vậy có 4+2+2 = 8 xâu chứa ít nhất 6 số 0 liên tiếp. Tuy nhiên, ta đang tính trùng xâu 00000000 nên thực tế chỉ có 8 - 0 = 7 xâu. Số xâu nhị phân độ dài 8 không chứa 6 số 0 liên tiếp là: 256 - (4+2+2 -1) = 256 - 7 = 249. Ta đã tính sai chỗ 000000xx. Trường hợp này nên chia ra: - 00000000: 1 xâu - 00000001: 1 xâu - 10000000: 1 xâu - 01000000: 1 xâu Vậy tổng cộng có 4 xâu có ít nhất 6 số 0 liên tiếp. Số xâu nhị phân độ dài 8 không chứa 6 số 0 liên tiếp là 256 - 4 = 252. Tuy nhiên, đáp án này vẫn không khớp với các lựa chọn. Ta xét các trường hợp: * 6 số 0 liên tiếp: 000000xx, x000000x, xx000000. Có 2^2 + 2^1 + 2^1 = 4 + 2 + 2 = 8 * 7 số 0 liên tiếp: 0000000x, x0000000. Có 2^1 + 2^1 = 2+2 = 4 * 8 số 0 liên tiếp: 00000000. Có 1. Sử dụng nguyên lý bù trừ: 8 - 4 + 1 = 5. Vậy có 5 xâu chứa ít nhất 6 số 0 liên tiếp. Số xâu không chứa 6 số 0 liên tiếp là 256 - 5 = 251. Nhận thấy có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là 254.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho A ={1, 2, 3, 4, 5}. Quan hệ R được xác định: \(\forall a,b \in A,aRb \Leftrightarrow a + b = 2k(k = 1,2,...)\). Xác định phân hoạch do R sinh ra:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho tập A = { 1, 2, 3, 4, 5, 6 } và quan hệ R ⊆ A x A với:

R= {(1,1), (2,2), (3,3),(4,4), (5,5), (6,6), (1,3), (3,1),(1, 5), (5, 1),(2, 4), (4, 2), (2,6), (6,2), (3,5), (5,3), (4,6), (6,4)}

Ma trận biểu diễn R là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Tập hợp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khi thiết kế thuật toán đệ quy thì ta cần xác định các yêu cầu sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Cấu trúc của chương trình con đệ quy gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Kết quả của thuật toán dưới đây:

Procedure Test (n:integer);

Begin 

If (n>0) and (n<10) then Write(n) 

If n>=10 then begin 

Write(n mod 10);

Test (n div 10);

End; 

End;

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Chu trình trên đồ thị G là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Cho G =(V,E) là đồ thị vô hướng liên thông n đỉnh. Cây T =(VT, ET) được gọi là cây khung của đồ thị G nếu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Cho mạng G, điểm phát s điểm thu t. Lát cắt (X, Y) được gọi là lát cắt hẹp nhất nếu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Cho đồ thị như hình vẽ. Kết quả khi duyệt đồ thị theo thuật toán BFS(K):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Một công thức được gọi là có dạng chuẩn tắc tuyển nếu …?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Câu nào sau đây KHÔNG phải là một mệnh đề:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP