JavaScript is required
Danh sách đề

525 câu trắc nghiệm môn Toán rời rạc kèm lời giải chi tiết - Phần 5

30 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 30

Cho tập A={1,2,3,4,5,6,7,8,9}, tập B={1,2,3,9,10}. Tập A - B là:

A.

{1,2,3,9}

B.

{4,5,6,7,8}

C.

{10}

D.

{1,2,3,9,10}

Đáp án
Tập A - B là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Trong trường hợp này, A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} và B = {1, 2, 3, 9, 10}. Các phần tử thuộc A mà không thuộc B là: 4, 5, 6, 7, 8. Vậy, A - B = {4, 5, 6, 7, 8}.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tập A - B là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Trong trường hợp này, A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} và B = {1, 2, 3, 9, 10}. Các phần tử thuộc A mà không thuộc B là: 4, 5, 6, 7, 8. Vậy, A - B = {4, 5, 6, 7, 8}.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vì các tập hợp A, B, và C đôi một rời nhau, tức là không có phần tử chung nào giữa chúng. Mỗi tập hợp có 100 phần tử. Do đó, số phần tử của hợp của ba tập hợp này bằng tổng số phần tử của mỗi tập hợp. Vậy, số phần tử của \(A \cup B \cup C\) là 100 + 100 + 100 = 300.
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phép hợp của hai tập hợp A và B, ký hiệu \(A \cup B\), là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc thuộc cả hai). Trong biểu diễn bằng xâu bit, phép hợp tương ứng với phép OR bitwise giữa hai xâu bit.

Xâu bit của A là 111001011.
Xâu bit của B là 010111001.

Thực hiện phép OR bitwise giữa hai xâu bit này:

111001011 OR 010111001 = 111111011

Vậy, xâu bit biểu diễn tập \(A \cup B\) là 111111011.

Lời giải:
Đáp án đúng: B
The set A = {1, 2, {3,4}, (a,b,c), ∅} has the elements 1, 2, {3,4}, (a,b,c), and the empty set ∅. Therefore, the number of elements of set A is 5. The cardinality of set A is the number of elements of set A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vì A, B, C là các tập hợp đôi một rời nhau, nghĩa là giao của hai tập bất kỳ trong chúng là tập rỗng. Do đó, \(B \cap C = \emptyset\). Vậy \(B \cup C\) là hợp của hai tập không giao nhau. Khi đó, \(A \cap (B \cup C) = (A \cap B) \cup (A \cap C)\). Vì A, B, C đôi một rời nhau nên \(A \cap B = \emptyset\)\(A \cap C = \emptyset\). Do đó, \(A \cap (B \cup C) = \emptyset \cup \emptyset = \emptyset\). Vậy số phần tử của tập \(A \cap (B \cup C)\) là 0.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Cho biết quan hệ nào là quan hệ tương đương trên tập {0, 1, 2, 3}:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho tập A= {a, b, c, d}, hỏi quan hệ nào trong số các quan hệ trên A dưới đây có tính phản đối xứng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho A ={11, 12, 13, 14, 15}. Quan hệ R được xác định: \(\forall a,b \in A,aRb \Leftrightarrow a + b = 2k(k = 1,2,...)\). Quan hệ R được biểu diễn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong các luật sau, luật nào là luật về phần tử trung hoà?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Biểu thức logic A được gọi là hằng đúng nếu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho A = {a, b, d, h, k} ; B = {c, d, e, h}, C = {a, e, g, k). Tập (A\B) +C là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Chu trình Hamilton là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chu trình Euler của đồ thị là chu trình đi qua tất cả các đỉnh.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Đường đi Euler đi qua mỗi cạnh của đồ thị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Chu trình Hamilton là chu trình đi qua tất cả các đỉnh của đồ thị mỗi đỉnh.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Đồ thị G được gọi là nửa Hamilton nếu tồn tại đường đi đi qua tất cả các đỉnh của đồ thị.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Cho đồ thị trọng số G=(V,E) như hình vẽ. Cây khung nhỏ nhất H = (V,T) theo thuật toán Prim có tập cạnh là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Bảng chân trị của biểu thức logic E(q1,q2,..,qn) là…?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Hãy cho biết quy tắc (Luật) nào là cơ sở của mô hình suy diễn sau:

\(\frac{\begin{array}{l} A \vee B\\ \overline B \end{array}}{{\therefore A}}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Công thức đa thức là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP