Cho 2 tập A, B với \(\left| A \right| = 13,{\rm{ }}\left| B \right| = 19,{\rm{ }}\left| {A \cap B} \right|{\rm{ }} = 1.{\rm{ }}\left| {A \cup B} \right|\) là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức: \(\left| {A \cup B} \right| = \left| A \right| + \left| B \right| - \left| {A \cap B} \right|\)
Thay số vào ta được: \(\left| {A \cup B} \right| = 13 + 19 - 1 = 31\)
Bộ 525 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán rời rạc có đáp án dưới đây sẽ là tài liệu ôn tập hữi ích dành cho các bạn sinh viên. Mời các bạn cùng tham khảo!
30 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính số cách chia n phần tử thành k nhóm, mỗi nhóm có số lượng phần tử lần lượt là n1, n2,..., nk là: n! / (n1! * n2! * ... * nk!). Trong bài toán này, ta có n = 12, k = 3, và n1 = n2 = n3 = 4. Vậy số cách chia 12 sinh viên thành 3 nhóm, mỗi nhóm 4 sinh viên là: 12! / (4! * 4! * 4!) = (12 * 11 * 10 * 9 * 8 * 7 * 6 * 5) / (4 * 3 * 2 * 1 * 4 * 3 * 2 * 1) = 34650. Đáp án đúng là 34650.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số các số nguyên dương không lớn hơn 1000 chia hết cho 7 là: \(\lfloor\frac{1000}{7}\rfloor = 142\). Số các số nguyên dương không lớn hơn 1000 chia hết cho 11 là: \(\lfloor\frac{1000}{11}\rfloor = 90\). Số các số nguyên dương không lớn hơn 1000 chia hết cho cả 7 và 11 (tức là chia hết cho 77) là: \(\lfloor\frac{1000}{77}\rfloor = 12\). Vậy số các số nguyên dương không lớn hơn 1000 chia hết cho 7 hoặc 11 là: 142 + 90 - 12 = 220.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đây là một bài toán về hoán vị. Ta cần tìm số cách chọn và sắp xếp 3 con ngựa từ 12 con ngựa vào 3 vị trí khác nhau (nhất, nhì, ba).
Số cách chọn con ngựa thứ nhất là 12.
Số cách chọn con ngựa thứ nhì là 11 (vì một con đã về nhất).
Số cách chọn con ngựa thứ ba là 10 (vì hai con đã về nhất và nhì).
Vậy, tổng số khả năng là 12 * 11 * 10 = 1320.
Công thức tổng quát cho hoán vị là P(n, k) = n! / (n-k)!, trong đó n là tổng số phần tử và k là số phần tử được chọn và sắp xếp. Trong trường hợp này, n = 12 và k = 3, nên P(12, 3) = 12! / (12-3)! = 12! / 9! = 12 * 11 * 10 = 1320.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Một quan hệ tương đương phải thỏa mãn ba tính chất: phản xạ (đường chéo chính phải là 1), đối xứng (a_ij = a_ji) và bắc cầu (nếu có đường đi từ i đến j và từ j đến k thì phải có đường đi trực tiếp từ i đến k).
* **Đáp án 1:** Ma trận \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1\\
0&1&1\\
1&1&1
\end{array}} \right]\) không đối xứng (a_21 = 0, a_12 = 1) nên không phải là quan hệ tương đương.
* **Đáp án 2:** Ma trận \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
1&0&1&0\\
0&1&0&1\\
1&0&1&0\\
0&1&0&1
\end{array}} \right]\) thỏa mãn tính chất phản xạ (đường chéo chính toàn 1), đối xứng (a_ij = a_ji với mọi i, j). Kiểm tra tính bắc cầu: Có đường đi từ 1 đến 3 (a_13=1), từ 3 đến 1 (a_31 = 1), nhưng không có đường đi trực tiếp nào khác cần xét. Tương tự với các cặp (2,4) và (4,2). Vậy đây là ma trận biểu diễn quan hệ tương đương.
* **Đáp án 3:** Ma trận \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1&0\\
1&1&1&0\\
1&1&1&1\\
0&0&1&1
\end{array}} \right]\) thỏa mãn tính chất phản xạ và đối xứng. Tuy nhiên, xét tính bắc cầu: Có đường đi từ 1 đến 4 (không có), từ 4 đến 1 (không có), không cần xét.
* **Đáp án 4:** Ma trận \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
1&0&1&0\\
0&1&1&1\\
1&1&1&0\\
0&1&0&1
\end{array}} \right]\) không đối xứng (a_12 = 0, a_21 = 1) nên không phải là quan hệ tương đương.
Vậy, chỉ có đáp án 2 biểu diễn quan hệ tương đương.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quan hệ tương đương R sinh ra phân hoạch A1, A2, A3 phải thỏa mãn các điều kiện sau:
1. Tính phản xạ: (a, a) ∈ R với mọi a ∈ A.
2. Tính đối xứng: Nếu (a, b) ∈ R thì (b, a) ∈ R.
3. Tính bắc cầu: Nếu (a, b) ∈ R và (b, c) ∈ R thì (a, c) ∈ R.
Phân hoạch A1, A2, A3 cho biết các phần tử trong cùng một tập hợp con có quan hệ với nhau.
* A1 = {1, 2} => (1, 1), (2, 2), (1, 2), (2, 1) ∈ R
* A2 = {3, 4} => (3, 3), (4, 4), (3, 4), (4, 3) ∈ R
* A3 = {5, 6} => (5, 5), (6, 6), (5, 6), (6, 5) ∈ R
Kết hợp lại, ta có:
R = {(1, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4), (5, 5), (6, 6), (1, 2), (2, 1), (3, 4), (4, 3), (5, 6), (6, 5)}
Vậy, đáp án đúng là phương án 2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng