Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian Toán Lớp 12
-
Câu 1:
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;2;3),B(−2;1;0),C(3;7;1). Viết phương trình mặt phẳng ABC.
A. 17x−12y−13z−46=0
B. 17x−12y+13z−80=0
C. 17x+12y−13z−2=0
D. 17x−12y−13z+46=0
-
Câu 2:
Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng \(\frac{x}{{ - 1}} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 3}}{2}\) và vuông góc với mặt phẳng (Q):2x+y−z=0.
A. \(\left( P \right): 4x + 3y +5z + 12 = 0.\)
B. \(\left( P \right):4x + 3y - 5z + 18 = 0.\)
C. \(\left( P \right): - 4x + 3y - 5z + 18 = 0.\)
D. \(\left( P \right): - 4x + 3y + 5z + 12 = 0.\)
-
Câu 3:
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho điểm A(1;5),B(−3;2). Biết các điểm A, B theo thứ tự là ảnh của các điểm M, N qua phép vị tự tâm O, tỉ số k=−2. Độ dài đoạn thẳng MN là
A. 10
B. 4
C. 5
D. 5/2
-
Câu 4:
Cho đường thẳng \(\left( d \right):\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{2}\) và điểm A(2;3;1). Phương trình mặt phẳng (P) chứa A và (d) là
A. 2x−3y+5=0
B. x+2y+z−9=0
C. x+y+z−6=0
D. −x−2y+2z+6=0
-
Câu 5:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\(\left\{ \begin{array}{l} z = 1 + t\\ y = 2t\\ z = - 1 \end{array} \right.\), điểm M(1;2;−1) và mặt phẳng (P):2x+y−2z−1=0. Đường thẳng Δ đi qua M , song song với (P) và vuông góc với d có phương trình là:
A. \(\frac{{x - 1}}{{ - 4}} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z + 1}}{{ - 3}}\)
B. \(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z + 1}}{3}\)
C. \( - 4x + 2y - 3z + 3 = 0\)
D. \(\frac{{x - 1}}{{ - 4}} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 1}}{{ - 3}}\)
-
Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = 1 - t\\ z = 3 + 2t \end{array} \right.\) . Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của d ?
A. \(d:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{2}\)
B. \(d:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ 1}} = \frac{{z - 3}}{2}\)
C. \(d:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 3}}{2}\)
D. \(d:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{2}\)
-
Câu 7:
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 4x - {x^2}\) và \(y = {x^3} - 4\)
A. \(\frac{{71}}{3}\)
B. \(\frac{{71}}{6}\)
C. \(\frac{{27}}{8}\)
D. \(\frac{{57}}{12}\)
-
Câu 8:
Trong mặt phẳng phức với hệ tọa độ Oxyz, tập hợp điểm biểu diễn số phức z có phần thực bằng 3 lần phần ảo là
A. Đường tròn
B. Đường parabol
C. Đường elip
D. Đường thẳng
-
Câu 9:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi M là điểm biểu diễn số phức z = 1 − 2i, N là điểm biểu diễn số phức \(z' = \frac{{1 - i}}{2}z\). Tính diện tích tam giác OMM′
A. \(\frac{{10}}{3}\)
B. \(\frac{{5}}{4}\)
C. \(\frac{{5}}{2}\)
D. \(\frac{{3}}{5}\)
-
Câu 10:
Mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A(1;1;2), B(−4;2;1) và vuông góc với mặt phẳng (Q): 2x−5y+1=0 có phương trình là
A. −5x+2y+23z−43=0
B. −5x−2y+23z−39=0
C. 5x−2y+23z−49=0
D. −5x−2y+23z−41=0
-
Câu 11:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):x−y−z+1=0 và (Q):2x+3y−z=0. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng giao tuyến Δ của hai mặt phẳng (P) và (Q). Chọn khẳng định sai.
A. \(\frac{x}{{ - 4}} = \frac{{y - \frac{1}{4}}}{1} = \frac{{z - \frac{3}{4}}}{{ - 5}}\)
B. \(\frac{{x + \frac{3}{5}}}{4} = \frac{{y - \frac{2}{5}}}{{ - 1}} = \frac{z}{5}\)
C. \(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{{z - 2}}{5}\)
D. \(\frac{x}{4} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{5}\)
-
Câu 12:
Xác định m để đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{z}{3}\) cắt mặt phẳng (P):x+my−z+1=0
A. \(\forall m\)
B. \(m \ne 1\)
C. \(m \ne 0\)
D. \(m \ne -1\)
-
Câu 13:
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=xex, trục hoành, đường thẳng x = 0 và x = 1.
A. S = e - 1
B. S = 1
C. S = e
D. S = e + 1
-
Câu 14:
Cho hai đường thẳng a,b cố định, song song với nhau và khoảng cách giữa chúng bằng 4. Hai mặt phẳng (P),(Q) thay đổi vuông góc gới nhau lần lượt chứa hai đường thẳng a,b. Gọi d là giao tuyến của (P),(Q). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. d thuộc một mặt trụ cố định có khoảng cách giữa đường sinh và trục bằng 4
B. d thuộc một mặt nón cố định
C. d thuộc một mặt trụ cố định có khoảng cách giữa đường sinh và trục bằng \(2\sqrt 2 \)
D. d thuộc một mặt trụ cố định có khoảng cách giữa đường sinh và trục bằng 2
-
Câu 15:
Trong không gian Oxyz cho các đường thẳng \(d1:\left\{ \begin{array}{l} x + 2y - 3z + 1 = 0\\ 2x - 3y + z + 1 = 0 \end{array} \right.;\;d2:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + at\\ y = - 1 + 2t\\ z = 3 - 3t \end{array} \right.\).
Trong đó t là tham số, a là một số thực cho trước. Xác định a để tồn tại mặt phẳng (Q) chứa d1 và vuông góc với d2.
A. a = −1
B. a = 1
C. a = −2
D. a = 2
-
Câu 16:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x3 + 2x + 1 (C) , tiếp tuyến của đồ thị tại x = 1 và đường thẳng x = 0, thuộc góc phần tư thứ (I), (IV)là
A. \(\frac{3}{4}\)
B. 3
C. 4
D. \(\frac{5}{2}\)
-
Câu 17:
Cho điểm A(1;2;3) và đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 6 - 4t\\ y = - 2 - t\\ z = - 1 + 2t \end{array} \right.\). Hình chiều của A trên d có tọa độ là
A. (2;−3;1)
B. \(\left( {\frac{5}{2}; - \frac{{23}}{8};\frac{3}{4}} \right)\)
C. \(\left( {\frac{{10}}{7}; - \frac{{22}}{7};\frac{9}{7}} \right)\)
D. \(\left( { - \frac{{10}}{7}; - \frac{{22}}{7};\frac{9}{7}} \right)\)
-
Câu 18:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện |z+1| ≤ 2 là
A. Hình tròn tâm I(−1;0), bán kính R=2
B. Đường tròn I(1;0)I, bán kính R=2
C. Đường tròn I(−1;0), bán kính R=4
D. Hình tròn tâm I(1;0), bán kính R=2
-
Câu 19:
Cho i là đơn vị ảo. Tập hợp các điểm biểu diễn hình học số phức thỏa mãn |z−i+1| = |z+i−2| là đường thẳng có phương trình
A. 2x - 3y - 1 = 0
B. 2x - 3y + 1 = 0
C. 4x - 6y + 3 = 0
D. 6x - 4y - 3 = 0
-
Câu 20:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và \( AB = 2,AC = 4,SA = \sqrt 5 \). Mặt cầu đi qua các đỉnh của hình chóp S.ABC có bán kính là
A. \( \frac{5}{2}\)
B. \(5\)
C. \( \frac{10}{3}\)
D. \( \frac{25}{2}\)
-
Câu 21:
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { – 2;7;3} \right)\) và \(B\left( {4;1;5} \right)\). Tính độ dài của đoạn AB.
A. \(AB = 6\sqrt 2\)
B. AB = 76
C. AB = 2
D. \(AB = 2\sqrt {19}\)
-
Câu 22:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {2;1; – 1} \right),B\left( {1;2;3} \right)\). Độ dài đoạn thẳng AB bằng:
A. \(3\sqrt 2\)
B. \(\sqrt 3\)
C. \(\sqrt {22}\)
D. 18
-
Câu 23:
Trong không gian Oxyz, cho vec tơ \(\vec a = \overrightarrow {2i} – \vec j – 2\vec k\). Độ dài của vec tơ \(\overrightarrow a \) bằng
A. \(\sqrt 5 \)
B. 9
C. 5
D. 3
-
Câu 24:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1; – 3;1} \right), B\left( {3;0; – 2} \right)\). Tính độ dài AB.
A. 26
B. 22
C. \(\sqrt {26}\)
D. \(\sqrt {22}\)
-
Câu 25:
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {2\,;\, – 1\,;\,1} \right), B\left( {4\,;\,4\,;\,5} \right), C\left( {0\,;\,0\,;\,3} \right)\). Trọng tâm G của tam giác ABC cách mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right)\) một khoảng bằng
A. 2
B. 3
C. \(\sqrt 5 \)
D. 1
-
Câu 26:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( {4;\,1; – \,2} \right)\). Tọa độ điểm đối xứng với A qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là
A. \(A’\left( {4;\, – 1;\,2} \right)\)
B. \(A’\left( { – 4;\, – 1;\,2} \right)\)
C. \(A’\left( {4;\, – 1;\, – 2} \right)\)
D. \(A’\left( {4;\,1;\,2} \right)\)
-
Câu 27:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {3;2; – 1} \right), B\left( {5;4;3} \right)\). M là điểm thuộc tia đối của tia BA sao cho \(\frac{{AM}}{{BM}} = 2\). Tìm tọa độ của điểm M.
A. \(\left( {7;6;7} \right)\)
B. \(\left( {\frac{{13}}{3};\frac{{10}}{3};\frac{5}{3}} \right)\)
C. \(\left( { – \frac{5}{3}; – \frac{2}{3};\frac{{11}}{3}} \right)\)
D. \(\left( {13;11;5} \right)\)
-
Câu 28:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(M\left( {2; – 3;5} \right), N\left( {6; – 4; – 1} \right)\) và đặt \(u = \left| {\overrightarrow {MN} } \right|\). Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
A. \(u = \left( { – 4;1;6} \right)\)
B. \(u = \sqrt {53} \)
C. \(u = 3\sqrt {11}\)
D. \(u = \left( {4; – 1; – 6} \right)\)
-
Câu 29:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm \(M\left( {3;0;0} \right),\,N\left( {0;0;4} \right)\). Tính độ dài đoạn thẳng MN.
A. MN = 7
B. MN = 10
C. MN = 1
D. MN = 5
-
Câu 30:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(M\left( {3; – 2;1} \right), N\left( {0;1; – 1} \right)\). Tìm độ dài của đoạn thẳng MN.
A. \(MN = \sqrt {10}\)
B. \(MN = \sqrt {22}\)
C. MN = 10
D. MN = 22
-
Câu 31:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( {3;\, – 1;\,1} \right)\). Gọi A’ là hình chiếu của A lên trục Oy. Tính độ dài đoạn OA’.
A. OA’ = – 1
B. \(OA’ = \sqrt {10}\)
C. \(OA’ = \sqrt {11}\)
D. OA’ = 1
-
Câu 32:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(M\left( {2;1; – 2} \right)\) và \(N\left( {4; – 5;1} \right)\). Tìm độ dài đoạn thẳng M.
A. 49
B. 7
C. \(\sqrt 7 \)
D. \(\sqrt {41}\)
-
Câu 33:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;{\rm{ }} – 1;{\rm{ }}2} \right)\) và \(B\left( {2;{\rm{ }}1;{\rm{ }}1} \right)\). Độ dài đoạn AB bằng
A. 2
B. \(\sqrt 6\)
C. \(\sqrt 2\)
D. 6
-
Câu 34:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, độ dài của véc tơ \(\overrightarrow u = \left( {a;\,\,b;\,\,c} \right)\) được tính bởi công thức nào?
A. \(\left| {\overrightarrow u } \right| = a + b + c\)
B. \(\left| {\overrightarrow u } \right| = {a^2} + {b^2} + {c^2}\)
C. \(\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {a + b + c}\)
D. \(\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \)
-
Câu 35:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {2; – 1;2} \right)\). Tính độ dài đoạn thẳng OM.
A. \(OM = \sqrt 5\)
B. OM = 9
C. \(OM = \sqrt 3\)
D. OM = 3
-
Câu 36:
Trong không gian Oxyz, cho hình nón đỉnh \(S\left( {\frac{{17}}{{18}}; – \frac{{11}}{9};\frac{{17}}{{18}}} \right)\) có đường tròn đáy đi qua ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {0; – 2;0} \right),C\left( {0;0;1} \right)\). Tính độ dài đường sinh l của hình nón đã cho.
A. \(l = \frac{{\sqrt {86} }}{6}\)
B. \(l = \frac{{\sqrt {194} }}{6}\)
C. \(l = \frac{{\sqrt {94} }}{6}\)
D. \(l = \frac{{5\sqrt 2 }}{6}\)
-
Câu 37:
Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( {1;1; – 3} \right), B\left( {3; – 1;1} \right)\). Gọi M là trung điểm của AB, đoạn OM có độ dài bằng
A. \(\sqrt 5\)
B. \(\sqrt 6\)
C. \(2\sqrt 6\)
D. \(2\sqrt 5\)
-
Câu 38:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1; – 2; – 1} \right)\) và \(B\left( {1;4;3} \right)\). Độ dài đoạn AB là:
A. \(2\sqrt {13}\)
B. \(2\sqrt 3\)
C. \(\sqrt 6\)
D. 3
-
Câu 39:
Cho \(\overrightarrow a = \left( {3;\, – 1;\,2} \right), \overrightarrow b = \left( {4;\,2;\, – 6} \right)\). Tính \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|\)?
A. 8
B. 9
C. \(\sqrt {66}\)
D. \(5\sqrt 2\)
-
Câu 40:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow a = \left( {3;2;1} \right), \overrightarrow b = \left( { – 2;0;1} \right)\). Độ dài \(\overrightarrow a + \overrightarrow b \) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. \(\sqrt 2 \)
-
Câu 41:
Trong không gian Oxyz, cho hai vector \(\overrightarrow a = \left( {{a_1},{a_2},{a_3}} \right),\overrightarrow b = \left( {{b_1},{b_2},{b_3}} \right)\) khác \(\overrightarrow 0 \). \(cos\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\) là biểu thức nào sau đây?
A. \(\frac{{{a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + {a_3}{b_3}}}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\)
B. \(\frac{{{a_1}{b_3} + {a_2}{b_1} + {a_3}{b_2}}}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\)
C. \(\frac{{{a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + {a_3}{b_1}}}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\)
D. \(\frac{{{a_1}{b_2} + {a_2}{b_3} + {a_3}{b_1}}}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\)
-
Câu 42:
Trong không gian Oxyz, cho hai vector \(\overrightarrow a = \left( {{a_1},{a_2},{a_3}} \right),\overrightarrow b = \left( {{b_1},{b_2},{b_3}} \right)\) khác \(\overrightarrow 0 \). Tích hữu hướng của \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) và \(\overrightarrow c \). Câu nào sau đây đúng?
A. \(\overrightarrow c = \left( {{a_3}{b_1} – {a_1}{b_3},{a_1}{b_2} – {a_2}{b_1},{a_2}{b_3} – {a_3}{b_1}} \right)\)
B. \(\overrightarrow c = \left( {{a_2}{b_3} – {a_3}{b_2},{a_3}{b_1} – {a_1}{b_3},{a_1}{b_2} – {a_2}{b_1}} \right)\)
C. \(\overrightarrow c = \left( {{a_1}{b_3} – {a_2}{b_1},{a_2}{b_3} – {a_3}{b_2},{a_3}{b_1} – {a_1}{b_3}} \right)\)
D. \(\overrightarrow c = \left( {{a_1}{b_3} – {a_3}{b_1},{a_2}{b_2} – {a_1}{b_2},{a_3}{b_2} – {a_2}{b_3}} \right)\)
-
Câu 43:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 4y – 4z – 25 = 0\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\).
A. \(I\left( {1; – 2;2} \right);{\rm{ }}R = \sqrt {34} \)
B. \(I\left( { – 1;2; – 2} \right);{\rm{ }}R = 5\)
C. \(I\left( { – 2;4; – 4} \right);{\rm{ }}R = \sqrt {29}\)
D. \(I\left( {1; – 2;2} \right);{\rm{ }}R = 6\)
-
Câu 44:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x – 2y – 4 = 0\).Tính bán kính R của (S).
A. 1
B. 9
C. 2
D. 3
-
Câu 45:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu có phương trình \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {z^2} = 5\) là :
A. \(I\left( {2\,;\,3\,;\,0} \right), R = \sqrt 5\)
B. \(I\left( { – 2\,;\,3\,;\,0} \right), R = \sqrt 5\)
C. \(I\left( {2\,;\,3\,;\,1} \right), R = 5\)
D. \(I\left( {2\,;\, – 2\,;\,0} \right), R = 5\)
-
Câu 46:
Cho đường thẳng \(d: \frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{-2}=\frac{z-2}{1} \text { và điểm } A(1 ; 2 ; 1) \text { . }\). Tìm bán kính của mặt cầu có tâm
I nằm trên d , đi qua A và tiếp xúc với mặt phẳng \((P): x-2 y+2 z+1=0 \text { . }\)A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 47:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y – 4z = 0\), đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 3}}{1}\) và điểm \(A\left( {1;\,\,3;\,\,1} \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua A, nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) và cách đường thẳng d một khoảng cách lớn nhất. Gọi \(\overrightarrow u = \left( {a;\,\,b;\,\,1} \right)\) là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \). Tính a + 2b.
A. a + 2b = – 3
B. a + 2b = 0
C. a + 2b = 4
D. a + 2b = 7
-
Câu 48:
Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {3;\,1;\,1} \right)\), nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y – z – 3 = 0\) và tạo với đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 4 + 3t\\z = – 3 – 2t\end{array} \right.\) một góc nhỏ nhất thì phương trình của \(\Delta \) là
A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = – t’\\z = 2t’\end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 8 + 5t’\\y = – 3 – 4t’\\z = 2 + t’\end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t’\\y = 1 – t’\\z = 3 – 2t’\end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 5t’\\y = 1 – 4t’\\z = 3 + 2t’\end{array} \right.\)
-
Câu 49:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( { – 3\,;\,3\,;\, – 3} \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x – 2y + z + 15 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z – 5} \right)^2} = 100\). Đường thẳng \(\Delta\) qua M, nằm trên mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) cắt \(\left( S \right)\) tại \(A,\;B\) sao cho độ dài AB lớn nhất. Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \).
A. \(\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y – 3}}{1} = \frac{{z + 3}}{3}\)
B. \(\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y – 3}}{4} = \frac{{z + 3}}{6}\)
C. \(\frac{{x + 3}}{{16}} = \frac{{y – 3}}{{11}} = \frac{{z + 3}}{{ – 10}}\)
D. \(\frac{{x + 3}}{5} = \frac{{y – 3}}{1} = \frac{{z + 3}}{8}\)
-
Câu 50:
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {0;1; – 2} \right)\), mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z + 1 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 4y – 7 = 0\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua A và \(\Delta \) nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) và cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) tại hai điểm B, C sao cho tam giác IBC có diện tích lớn nhất, với I là tâm của mặt cầu \(\left( S \right)\). Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) là
A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1\\z = – 2 – t\end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1 + t\\z = – 2 + t\end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1 – t\\z = – 2\end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1 + t\\z = – 2\end{array} \right.\)