18 câu hỏi 60 phút
Công thức tính số hoán vị \({P_n},n \in \mathbb{N}^*\). Chọn công thức đúng?
\({P_n} = \left( {n - 1} \right)!\)
\({P_n} = \left( {n + 1} \right)!\)
\({P_n} = \frac{{n!}}{{n - 1}}\)
\({P_n} = n!\)
\({P_n} = n!\).
\({P_n} = n!\).
Số cách chọn 2 học sinh từ một tổ có 10 học sinh để làm tổ trưởng và tổ phó là \(A_{10}^2\).
Số tập con có 4 phần tử của tập \(A\) là \(C_{12}^4\).
Khai triển \({\left( {x + 2} \right)^5}\) có 6 hạng tử.
Không gian mẫu của phép thử là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra khi thực hiện phép thử.
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - y + 6 = 0\), \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 + t\end{array} \right.\)
Đường thẳng \({\Delta _1}\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 1} \right)\)
Đường thẳng \({\Delta _2}\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;1} \right)\)
Hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng \( - 7\)
\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{1}{{\sqrt {10} }}\)
Tổ I của lớp 10A gồm có 7 học sinh gồm 4 nam và 3 nữ
Xếp 7 học sinh của tổ I vào một hàng ngang để chụp ảnh có \(7!\) cách
Có \(C_7^2\) cách chọn ra một cặp nam nữ của tổ I để tham gia hát song ca
Lớp trưởng cần chọn ra 3 học sinh của tổ I để trực nhật lớp, trong đó 1 bạn quét lớp, 1 bạn lau bảng, 1 bạn kê bàn ghế. Số cách chọn là \(A_7^3\) cách
Có 720 cách xếp 7 học sinh của tổ I vào một hàng dọc sao cho 3 bạn nữ luôn đứng cạnh nhau