Trắc nghiệm Giao thoa sóng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần số 15 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 14,5 cm và 17,5 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 15 cm/s.
B. v = 22,5 cm/s.
C. v = 5 cm/s.
D. v = 20 m/s.
-
Câu 2:
Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha với tần số f = 25 Hz. Giữa S1, S2 có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai hypebol ngoài cùng là 18 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 0,25 m/s.
B. v = 0,8 m/s.
C. v = 0,75 m/s.
D. v = 1 m/s.
-
Câu 3:
Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp. Hai điểm liên tiếp nằm trên đoạn thẳng nối hai nguồn trong môi trường truyền sóng là một cực tiểu giao thoa và một cực đại giao thoa thì cách nhau một khoảng là
A. λ4.λ4.
B. λ2.λ2.
C. λ.λ.
D. 2λ.2λ.
-
Câu 4:
Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 10 cm có hai nguồn phát sóng theo phương thẳng đứng với các phương trình:u1=0,2cos(50πt)(cm);u2=0,2cos(50πt+π)(cm).u1=0,2cos(50πt)(cm);u2=0,2cos(50πt+π)(cm). Vận tốc truyền sóng là 0,5 m/s. Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB.
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
-
Câu 5:
Trong thí nghiệm dao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 16 Hz tại M cách các nguồn những khoảng 30 cm, và 25,5 cm thì dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng là
A. 13 cm/s.
B. 26 cm/s.
C. 52 cm/s.
D. 24 cm/s.
-
Câu 6:
Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau một đoạn 7 cm dao động với tần số 40 Hz, tốc độ truyền sóng là 0,6 m/s. Số điểm dao động cực đại giữa A và B trong các trường hợp hai nguồn dao động ngược pha?
A. 6.
B. 10.
C. 7.
D. 11.
-
Câu 7:
Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau một đoạn 7 cm dao động với tần số 40 Hz, tốc độ truyền sóng là 0,6 m/s. Tìm số điểm dao động cực đại giữa A và B trong các trường hợp hai nguồn dao động cùng pha.
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 9.
-
Câu 8:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt nước 2 nguồn sóng A, B dao động với phương trình uA = uB = 5cos10pt (cm). Vận tốc sóng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình dao động tại điểm M cách A, B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm.
A. uM=√2cos(10πt+0,15π)(cm).uM=√2cos(10πt+0,15π)(cm).
B. uM=5√2cos(10πt−0,15π)(cm).uM=5√2cos(10πt−0,15π)(cm).
C. uM=5√2cos(10πt+0,15π)(cm).uM=5√2cos(10πt+0,15π)(cm).
D. uM=√2cos(10πt−0,15π)(cm).uM=√2cos(10πt−0,15π)(cm).
-
Câu 9:
Giao thoa sóng trên mặt nước, 2 nguồn kết hợp cùng pha A và B dao động với tần số 80 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách A 19 cm và cách B 21 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy các cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 160/3 cm/s.
B. 20 cm/s.
C. 32 cm/s.
D. 40 cm/s.
-
Câu 10:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A à B dao động với tần số 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A và B những khoảng
d1 = 16 cm và d2 = 20 cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước làA. 24 cm/s.
B. 48 cm/s.
C. 40 cm/s.
D. 20 cm/s.
-
Câu 11:
Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau AB = 8 cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 1,2 cm. Số đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là
A. 11.
B. 12.
C. 13.
D. 14.
-
Câu 12:
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc v = 50 cm/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền sóng đó là: u0=acos(2πtT)cm.u0=acos(2πtT)cm. Ở thời điểm t= 1/6 chu kì một điểm M cách O khoảng λ3λ3 có độ dịch chuyển uM = 2 cm. Biên độ sóng a là
A. 2 cm.
B. 4 cm.
C. 4√3cm.4√3cm.
D. 2√3cm.2√3cm.
-
Câu 13:
Một sóng cơ học lan truyền dọc theo 1 đường thẳng có phương truyền sóng tại nguồn O là: uO=Acos(2πtT+π2) (cm).uO=Acos(2πtT+π2) (cm). Ở thời điểm t = 1/2 chu kì một điểm M cách nguồn bằng 1/3 bước sóng có độ dịch chuyển uM=−2 cm.uM=−2 cm.Biên độ sóng A là
A. 4 cm.
B. 2 cm.
C. 4√3cm.4√3cm.
D. 2√3cm.2√3cm.
-
Câu 14:
Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo 1 đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0, điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Ở thời điểm bằng $\frac{1}{2}$ chu kì, một điểm cách nguồn 1 khoảng bằng 1/4 bước sóng có li độ 5 cm. Biên độ của sóng là
A. 10 cm.
B. 5√3cm.5√3cm.
C. 5√2cm.5√2cm.
D. 5cm.5cm.
-
Câu 15:
Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B có cùng biên độ a = 2 cm, cùng tần số f = 20 Hz, ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, vận tốc sóng v = 80 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M có AM = 12 cm, BM = 10 cm là
A. 4 cm.
B. 2 cm.
C. 2\sqrt{2}\,\,cm.
D. 0.
-
Câu 16:
Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là – 3 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm.
B. 3 cm.
C. 2√3cm.2√3cm.
D. 3√2cm.3√2cm.
-
Câu 17:
Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là – 3 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm.
B. 3 cm.
C. 2√3cm.2√3cm.
D. 3√2cm.3√2cm.
-
Câu 18:
Tại hai điểm A, B trong môi trường truyền sóng có hai nguồn kết hợp dao động cùng phương với phương trình lần lượt là: uA = acosωt cm và uB = acos(ωt + π) cm. Biết vận tốc và biên độ do mỗi nguồn truyền đi không đổi trong quá trình truyền sóng. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm O của đoạn AB dao động với biên độ bằng
A. a/2
B. 2a.
C. 0.
D. a.
-
Câu 19:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động với phương trình u=acos100πtu=acos100πt. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 9 cm và BM = 7 cm. Hai dao động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao động
A. lệch pha 90º.
B. ngược pha.
C. cùng pha.
D. lệch pha 120º.
-
Câu 20:
Người ta tạo ra giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn A, B dao động với phương trình uA = uB = 5cos10πt (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Một điểm N trên mặt nước với AN – BN = –10 cm nằm trên đường cực đại hay cực tiểu thứ mấy, kể từ đường trung trực của AB?
A. Cực tiểu thứ 3 về phía A.
B. Cực tiểu thứ 4 về phía A.
C. Cực tiểu thứ 4 về phía B.
D. Cực đại thứ 4 về phía A.
-
Câu 21:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B ngược pha dao động với tần số 18 Hz. Tại điểm M cách A 17 cm, cách B 20 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực AB có một dãy cực đại khác. Vận tốc sóng trên mặt nước là
A. 18 cm/s.
B. 27 cm/s.
C. 36 cm/s.
D. 54 cm/s.
-
Câu 22:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số 28 Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21 cm, d2 = 25 cm. Sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 37 cm/s.
B. 112 cm/s.
C. 28 cm/s.
D. 0,57 cm/s.
-
Câu 23:
Trên mặt chất lỏng tại có hai nguồn kết hợp A, B cùng pha, dao động với chu kỳ 0,02 s. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 15 cm/s. Trạng thái dao động của M1 cách A, B lần lượt những khoảng d1 = 12 cm; d2 = 14,4 cm và của M2 cách A, B lần lượt những khoảng d′1=16,5 cm,d′2=19,05 cmd′1=16,5 cm,d′2=19,05 cm là
A. M1 và M2 dao động với biên độ cực đại.
B. M1 đứng yên không dao động và M2 dao động với biên độ cực đại .
C. M1 dao động với biên độ cực đại và M2 đứng yên không dao động.
D. M1 và M2 đứng yên không dao động.
-
Câu 24:
Hai điểm A, B cách nhau 20 cm là 2 nguồn sóng cùng pha trên mặt nước dao động với tần số f = 15 Hz và biên độ bằng 5 cm. Vận tốc truyền sóng ở mặt nước là v = 0,3 m/s. Biên độ dao động của nước tại các điểm M, N nằm trên đường AB với AM = 5 cm, AN = 10 cm là
A. AM = 0; AN = 10 cm.
B. AM = 0; AN = 5 cm.
C. AM = AN = 10 cm.
D. AM = AN = 5 cm.
-
Câu 25:
Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động với tần số f = 15 Hz, cùng pha. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 m/s. Điểm nào sau đây dao động sẽ có biên độ cực đại (d1 và d2 lần lượt là khoảng cách từ điểm đang xét đến S1 và S2)?
A. M (d1 = 25 m và d2 = 20 m).
B. N (d1 = 24 m và d2 = 21 m).
C. O (d1 = 25 m và d2 = 21 m).
D. P (d1 = 26 m và d2 = 27 m).
-
Câu 26:
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos20pt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là
A. 5 cm.
B. 2 cm.
C. 4 cm.
D. 3 cm.
-
Câu 27:
Tại 2 điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 16 cm có 2 nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u1=acos30πt,u2=bcos(30πt+π2).u1=acos30πt,u2=bcos(30πt+π2). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Gọi C, D là 2 điểm trên đoạn AB sao cho AC = DB = 2 cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn CD là
A. 12.
B. 11.
C. 10.
D. 13.
-
Câu 28:
Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 6cos40pt (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đoạn thẳng S1S2, điểm dao động với biên độ 6 mm và cách trung điểm của đoạn S1S2 một đoạn gần nhất là
A. 13cm.13cm.
B. 0,5 cm.
C. 0,25 cm.
D. 16cm.16cm.
-
Câu 29:
Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 6cos(40pt) và uB = 8cos(40pt) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đoạn thẳng S1S2, điểm dao động với biên độ 1 cm và cách trung điểm của đoạn S1S2 một đoạn gần nhất là
A. 0,25 cm.
B. 0,5 cm.
C. 0,75 cm.
D. 1 cm.
-
Câu 30:
Hai nguồn S1, S2 cách nhau 6 cm, phát ra hai sóng có phương trình u1 = u2 = acos200πt. Sóng sinh ra truyền với tốc độ 0,8 m/s. Điểm M trên mặt chất lỏng cách đều và dao động cùng pha với S1,S2 và gần S1S2 nhất có phương trình là
A. uM=2acos(200πt−12π).uM=2acos(200πt−12π).
B. uM=2√2acos(200πt−8π).uM=2√2acos(200πt−8π).
C. uM=√2acos(200πt−8π).uM=√2acos(200πt−8π).
D. uM=2acos(200πt−8π).uM=2acos(200πt−8π).
-
Câu 31:
Trên bề mặt chất lỏng cho 2 nguồn dao đông vuông góc với bề mặt chất lỏng có phương trình dao động uA = 3cos10pt (cm) và uB = 5cos(10pt + p/3) (cm). Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 50 cm/s, AB = 30 cm. Cho điểm C trên đoạn AB, cách A khoảng 18 cm và cách B 12 cm. Vẽ vòng tròn đường kính 10 cm, tâm tại C. Số điểm dao đông cực đại trên đường tròn là
A. 7.
B. 6.
C. 8.
D. 4.
-
Câu 32:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn kết hợp dao động với phương trình: u1=u2=acos40πt(cm)u1=u2=acos40πt(cm), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 60 cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 4 cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao cho trên đoạn CD chỉ có 3 điểm dao động với biên độ cực đại là
A. 3,3 cm.
B. 6 cm.
C. 8,9 cm.
D. 9,7 cm.
-
Câu 33:
Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20 cm có tần số 50 Hz.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là
A. 18,67 mm.
B. 17,96 mm.
C. 19,97 mm.
D. 15,34 mm.
-
Câu 34:
Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần số 40 Hz và cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,6 m/s. Xét đường thẳng By nằm trên mặt nước và vuông góc với AB. Điểm trên By dao động với biên độ cực đại gần B nhất là
A. 10,6 mm.
B. 11,2 mm.
C. 12,4 mm.
D. 14,5 mm.
-
Câu 35:
Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính của một vòng tròn bán kính R (x < R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng λ và x = 6λ. Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là
A. 26.
B. 24.
C. 22.
D. 20.
-
Câu 36:
Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40 cm luôn dao động cùng pha, có bước sóng 6 cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhật, AD = 30 cm. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là
A. 5 và 6.
B. 7 và 6.
C. 13 và 12.
D. 11 và 10.
-
Câu 37:
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100 cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10 Hz, vận tốc truyền sóng 3 m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là
A. 5,28 cm.
B. 10,56 cm.
C. 12 cm.
D. 30 cm.
-
Câu 38:
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40 cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10 Hz, vận tốc truyền sóng 2 m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 40 cm.
D. 50 cm.
-
Câu 39:
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cách nhau một đoạn 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước sóng 1,6 cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoản 8 cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động ngược pha với nguồn là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 40:
Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2 = 9λ phát ra dao động u = acoswt. Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn (không kể hai nguồn) là
A. 8.
B. 9
C. 17.
D. 16.
-
Câu 41:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là uA=3cos(40πt +π6) cm;uB= 4cos(40πt+2π3) cm.uA=3cos(40πt +π6) cm;uB= 4cos(40πt+2π3) cm. Cho biết tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Một đường tròn có tâm là trung điểm của AB, nằm trên mặt nước, có bán kính R = 4 cm. Số điểm dao động với biên độ 5 cm có trên đường tròn là
A. 30.
B. 32.
C. 34.
D. 36
-
Câu 42:
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương trẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40πt (mm) và u2 = 5cos(40πt + π) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 11.
B. 9.
C. 10.
D. 8.
-
Câu 43:
Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau 16 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở mặt nước, gọi d là đường trung trực của đoạn S1S2. Trên d, điểm M ở cách S1 10 cm; điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,8 mm.
B. 6,8 mm.
C. 9,8 mm.
D. 8,8 mm.
-
Câu 44:
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình u = 2cos40πt (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S1, S2 lần lượt là 12 cm và 9 cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là
A. √2√2cm.
B. 2√22√2cm.
C. 4 cm.
D. 2 cm.
-
Câu 45:
Thực hiên giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn S1, S2 cách nhau 130 cm. Phương trình dao động tại S1, S2 đều là u = 2cos40πt. Vận tốc truyền sóng là 8 m/s. Biên độ sóng không đổi, số điểm cực đại trên đoạn S1S2 là bao nhiêu?
A. 7.
B. 8.
C. 10.
D. 12.
-
Câu 46:
Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 50 Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân cực tiểu giao thoa liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao động là 2 mm. Bước sóng của sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
A. λ = 1 mm.
B. λ = 2 mm.
C. λ = 4 mm.
D. λ = 8 mm.
-
Câu 47:
Tại 2 điểm A, B cách nhau 40 cm trên mặt chất lỏng có 2 nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha với bước sóng là 2 cm. M là điểm thuộc đường trung trực AB sao cho AMB là tam giác cân. Tìm số điểm đứng yên trên MB
A. 19.
B. 20.
C. 21.
D. 40.
-
Câu 48:
Tại mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là u1=a1cos(40πt +π6) cm,u2=a2cos(40πt +π2) cm.u1=a1cos(40πt +π6) cm,u2=a2cos(40πt +π2) cm. Hai nguồn đó tác động lên mặt nước tại hai điểm A, B cách nhau 18 cm. Biết v = 120 cm/s. Gọi C và D là hai điểm thuộc mặt nước sao cho A, B, C, D là hình vuông số điểm dao động cực tiểu trên đoạn CD là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-
Câu 49:
Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10cm có phương trình dao động giống nhau là uA= uB=5cos20πt(cm).uA= uB=5cos20πt(cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1 m/s. Phương trình dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước là trung điểm của AB là
A. uM=10cos(20πt) (cm).uM=10cos(20πt) (cm).
B. uM=5cos(20πt−π) (cm).uM=5cos(20πt−π) (cm).
C. uM=10cos(20πt−π) (cm).uM=10cos(20πt−π) (cm).
D. uM=5cos(20πt+π) (cm).uM=5cos(20πt+π) (cm).
-
Câu 50:
Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là uA=uB=2cos10πt(cm).uA=uB=2cos10πt(cm). Tốc độ truyền sóng là 3 m/s. Phương trình dao động sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt là d1 = 15 cm; d2 = 20 cm là
A. u=2cosπ12.sin(10πt+7π12)(cm).u=2cosπ12.sin(10πt+7π12)(cm).
B. u=4cosπ12.cos(10πt−7π12)(cm).u=4cosπ12.cos(10πt−7π12)(cm).
C. u=4cosπ12.cos(10πt+7π6)(cm).u=4cosπ12.cos(10πt+7π6)(cm).
D. u=2√3cosπ12.sin(10πt−7π6)(cm).