Trắc nghiệm Giao thoa sóng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có
A. hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.
B. hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.
C. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ gặp nhau.
D. hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng pha, cùng tần số.
-
Câu 2:
Thế nào là 2 sóng kết hợp?
A. Hai sóng chuyển động cùng chiều và cùng tốc độ.
B. Hai sóng luôn đi kèm với nhau.
C. Hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
D. Hai sóng có cùng bước sóng và có độ lệch pha biến thiên tuần hoàn.
-
Câu 3:
Điều kiện có giao thoa sóng là gì?
A. Có hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau.
B. Có hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
C. Có hai sóng cùng bước sóng giao nhau.
D. Có hai sóng cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau.
-
Câu 4:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
A. lệch pha nhau góc π3.π3.
B. cùng pha nhau.
C. ngược pha nhau.
D. lệch pha nhau góc π2.π2.
-
Câu 5:
Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ
A. bằng a.
B. cực tiểu.
C. bằng a/2.
D. cực đại.
-
Câu 6:
Khi khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng bằng một
A. nửa số nguyên lẻ lần bước sóng thì hai điểm đó dao động ngược pha.
B. nửa bước sóng thì hai điểm đó dao động cùng pha.
C. số nguyên lần bước sóng thi hai điểm đó dao động vuông pha.
D. bước sóng thi hai điểm đó dao động ngược pha.
-
Câu 7:
Giao thoa
A. là sự chồng chất hai sóng trong không gian.
B. chỉ xảy ra khi ta thực hiện thí nghiệm trên mặt nước.
C. là hiện tượng đặc trưng cho sóng.
D. chỉ xảy ra khi ta thực hiện với sóng cơ.
-
Câu 8:
Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng A và B dao động theo phương vuông góc với mặt nước và ngược pha. Các điểm thuộc mặt nước nằm trên đường trung trực của A và B sẽ
A. dao động với biên độ cực đại.
B. dao động với biên độ bằng một nữa biên độ dao động cực đại.
C. luôn đứng yên.
D. dao động với biên độ cực tiểu.
-
Câu 9:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha, cùng biên độ, bước sóng λ. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Biết khoảng cách AB = 8λ. Trong khoảng AB số điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn bằng
A. 7.
B. 8.
C. 1.
D. 17.
-
Câu 10:
Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn uA=uB=4cos5πt.uA=uB=4cos5πt. Điểm M thuộc vùng giao thoa và nằm trên một cực đại, biên độ M bằng:
A. 4 mm.
B. 10 mm.
C. 4√2cm.4√2cm.
D. 8 mm.
-
Câu 11:
Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình uA = acos(ωt); uB = acos(ωt + φ). Biết điểm không dao động gần trung điểm I của AB nhất một đoạn λ3.λ3. Tìm φ.
A. π6.π6.
B. π3.π3.
C. 2π3.2π3.
D. 4π3.4π3.
-
Câu 12:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có 2 nguồn kết hợp A và B dao động điều hòa cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là
A. 9 cm.
B. 12 cm.
C. 6 cm.
D. 3 cm.
-
Câu 13:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt chất lỏng 2 nguồn kết hợp A,B dao động theo phương thẳng đứng, cùng biên độ và đồng pha. Gọi M là điểm nằm trên đoạn thẳng AB và cách trung điểm I của đoạn AB một khoảng 3,2 cm. Ta thấy M dao động với biên độ cực đại và giữa M và I có 4 điểm đứng yên. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Tần số sóng bằng
A. 20 Hz.
B. 25 Hz.
C. 30 Hz.
D. 50 Hz.
-
Câu 14:
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát kết hợp A, B cách nhau AB = 10 cm. Hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng pha và có bước sóng 2 cm. Gọi d là đường trung trực của AB. Gọi M là một điểm thuộc mặt nước, nằm trên đường tròn đường kính AB, không nằm trên d nhưng ở gần d nhất và M dao động với biên độ cực đại, khoảng cách từ M đến d là
A. 2,4cm.
B. 1,4 cm.
C. 2,8 cm.
D. 1,2 cm.
-
Câu 15:
Thực hiện giao thoa sóng cơ với 2 nguồn kết hợp S1, S2 phát ra hai sóng có cùng biên độ 1 cm, bước sóng λ=20cmλ=20cm thì tại điểm M cách S1 một đoạn 50 cm và cách S2 10 cm sẽ có biên độ
A. √2cm.√2cm.
B. 0 cm.
C. ,5√2cm.,5√2cm.
D. 2 cm.
-
Câu 16:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa với hai điểm S1, S2 trên mặt thoáng của một chất lỏng cách nhau 16 cm, dao động cùng pha với biên độ A và tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 1,2 m/s. Số gợn sóng lồi hình hyperbol giữa S1, S2 bằng:
A. 4.
B. 10.
C. 5.
D. 11.
-
Câu 17:
Hai nguồn kết hợp S1, S2 cùng biên độ và cùng pha, cách nhau 60 cm, có tần số sóng là 5 Hz. Tốc độ sóng là 40 cm/s. Số cực đại giao thoa trên đoạn S1S2 là
A. 13.
B. 15.
C. 17.
D. 14.
-
Câu 18:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 9,4 cm dao động cùng pha. Điểm M trên mặt nước thuộc đoạn AB cách trung điểm của AB một khoảng gần nhất là 0,5 cm và luôn không dao động. Số điểm dao động cực đại trên AB là
A. 9.
B. 11.
C. 7.
D. 10.
-
Câu 19:
Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B ngược pha, cùng tần số f. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 36 cm/s. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 20 cm và BM = 15,5 cm, biên độ sóng tổng hợp đạt cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB tồn tại 2 đường cong cực đại khác. Tần số dao động f của hai nguồn A và B có giá trị là
A. 24 Hz.
B. 20 Hz.
C. 26,66 Hz.
D. 13,33 Hz.
-
Câu 20:
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn S1, S2 có phương trình dao động lần lượt u1=u2=4cos(40πt)(mm),u1=u2=4cos(40πt)(mm), tốc độ truyền sóng là 120 cm/s. Gọi I, A, và B là các điểm nằm trên S1S2, với I là trung điểm của S1S2, còn A và B lần lượt cách I một khoảng 0,5 cm và 2 cm. Tại thời điểm t gia tốc của điểm A là 12 cm/s2 thì gia tốc dao động tại điểm B có giá trị
A. 12√3cm/s2.12√3cm/s2.
B. −4√3cm/s2.−4√3cm/s2.
C. −4√3cm/s2.−4√3cm/s2.
D. −12√3cm/s2.−12√3cm/s2.
-
Câu 21:
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, k là số nguyên và λ là bước sóng, những điểm trên mặt nước có cực đại giao thoa khi
A. hai nguồn phát sóng cùng pha.
B. hiệu đường đi của 2 sóng truyền đến điểm đó là kλ.
C. độ lệch pha của hai sóng truyền đến điểm đó là kπ.
D. Điều kiện A và B thoả mãn.
-
Câu 22:
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B giống nhau cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với tần số 25 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm đứng yên là
A. 10
B. 8
C. 6
D. 12
-
Câu 23:
Hai nguồn kết hợp A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 10 cm, dao động theo phương trình uA = 5cos(40pt) mm và uB = 5cos(40pt + p) mm. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng v = 40 cm/s. Số điểm có biên độ dao động bằng 5mm trên đoạn AB là
A. 10.
B. 20.
C. 21.
D. 11.
-
Câu 24:
Trong hiện tượng giao thoa sóng cơ trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A và B giống nhau là uA=uB=acos50πt,uA=uB=acos50πt, gọi khoảng cách từ một điểm trên mặt chất lỏng đến A và B lần lượt là d1 và d2. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 3 m/s và biên độ sóng coi như không đổi khi truyền đi. Điểm trên mặt chất lỏng dao động với biên độ bằng a√2a√2 cách A và B lần lượt những đoạn nào sau đây?
A. d1 = 36 cm và d2 = 30 cm.
B. d1 = 39 cm và d2 = 51 cm.
C. d1 = 39 cm và d2 = 30 cm.
D. d1 = 36 cm và d2 = 40 cm.
-
Câu 25:
Trên mặt nước có hai nguồn A và B phát sóng kết hợp cùng pha với tần số f = 20 Hz, vận tốc truyền sóng v = 0,6 m/s. Xét hai điểm M và N trên mặt nước với MA = 22 cm, MB = 29,5 cm và NA = 18,7 cm, NB = 8,2 cm. Số điểm có biên độ dao động cực đại trên đoạn MN là
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 5.
-
Câu 26:
Hai nguồn phát sóng tại M, N cách nhau 10 cm dao động ngược pha nhau, cùng biên độ là 5 mm và tạo ra một hệ vân giao thoa trên mặt nước. Vận tốc truyền sóng là 0,4 m/s. Tần số là 20 Hz. Số các điểm có biên độ cực đại trên đường nối hai nguồn là
A. 8.
B. 11.
C. 20.
D. 10.
-
Câu 27:
Hai nguồn sóng kết hợp O1 và O2 giống hệt nhau phát ra sóng có bước sóng l = 4 cm, được đặt cách nhau một khoảng 6,5l. Điểm dao động với biên độ cực đại, xa O1 nhất, trên đường thẳng nối O1 và O2, cách O1 một khoảng là
A. 25 cm.
B. 50 cm.
C. 24 cm.
D. 26 cm.
-
Câu 28:
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40pt (mm) và u2 = 5cos(40pt + p) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Xét các điểm trên S1S2 . Gọi I là trung điểm của S1S2 ; M nằm cách I một đoạn 3cm sẽ dao động với biên độ:
A. 0 mm.
B. 5 mm.
C. 10 mm.
D. 2,5 mm.
-
Câu 29:
Ở mặt nước có hai nguồn dao động theo phương vuông góc với với mặt nước, có cùng phương trình u=Acosωt.u=Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng
A. một số lẻ lần nửa bước sóng.
B. một số nguyên lần bước sóng.
C. một số nguyên lần nửa bước sóng.
D. một số lẻ lần bước sóng.
-
Câu 30:
Hai nguồn S1 và S2 dao động cùng pha và cùng tần số 20 Hz. Vận tốc truyền sóng là 1,2 m/s. Gọi d1 và d2 là khoảng cách từ 1 điểm trong môi trường đến S1 và S2. Điểm nào sau đây không dao động?
A. Điểm M có d1 = 30 cm; d2 = 36 cm.
B. Điểm N có d1 = 27 cm; d2 = 24 cm.
C. Điểm P có d1 = 34,5 cm; d2 = 45 cm.
D. Điểm Q có d1 = 28,5 cm; d2 = 30 cm.
-
Câu 31:
Hai nguồn kết hợp A và B giống nhau trên mặt thoáng chất lỏng dao động với tần số 8 Hz và biên độ 1 cm. Bỏ qua sự mất mát năng lượng khi truyền sóng, vận tốc sóng trên mặt thoáng chất lỏng là 12 cm/s. Điểm M nằm trên mặt thoáng cách A và B những khoảng AM = 17,0 cm; BM = 16,25 cm dao động với biên độ
A. 0 cm.
B. 1,0 cm.
C. 1,5 cm.
D. 2,0 cm.
-
Câu 32:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha, cùng biên độ và cùng tần số 20 Hz. Tại điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 25 cm và 20,5 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của S1S2 có hai dãy cực đại. S1S2 = 8 cm. Vận tốc truyền sóng là
A. 45 cm/s.
B. 30 cm/s.
C. 25 cm/s.
D. 15 cm/s.
-
Câu 33:
Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 15 Hz và luôn dao động cùng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A. 11.
B. 8.
C. 5.
D. 9.
-
Câu 34:
Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Trên mặt nước, gọi D là đường thẳng đi qua trung điểm của AB và hợp với AB một góc 600. Trên D có bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?
A. 7 điểm.
B. 11 điểm.
C. 13 điểm.
D. 9 điểm.
-
Câu 35:
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA=uB=acos50πt.uA=uB=acos50πt. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách OM là
A. 10 cm.
B. 2√10cm.2√10cm.
C. 2√2cm.2√2cm.
D. 2 cm.
-
Câu 36:
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz, đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
A. 85 mm.
B. 15 mm.
C. 10 mm.
D. 89 mm.
-
Câu 37:
Ở mặt thoáng chất lỏng có 2 nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là: uA=3cos(40πt+π6) (cm); uB=4cos(40πt+2π3)(cm).uA=3cos(40πt+π6) (cm); uB=4cos(40πt+2π3)(cm). Cho vận tốc truyền sóng là 40 cm/s. Đường tròn có tâm I là trung điểm AB, nằm trên mặt nước có bán kính R = 4 cm. Số điểm dao động với biên độ 7 cm có trên đường tròn là
A. 18.
B. 8.
C. 9.
D. 16.
-
Câu 38:
Tại hai điểm A và B trong cùng một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với các phương trình uA=acos(ωt);uB=acos(ωt+π).uA=acos(ωt);uB=acos(ωt+π). Coi biên độ và vận tốc sóng không đổi. Phần tử tại trung điểm của AB dao động với biên độ bằng
A. 0.
B. 0,5 a.
C. a.
D. 2 a.
-
Câu 39:
Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn cùng pha và cùng tần số 20 Hz. Giữa hai nguồn người ta đếm được 12 đường hypebol đứng yên. Khoảng cách giữa hai đỉnh của hai hypebol ngoài cùng đo được là 22 cm. Vận tốc truyền sóng là
A. 80 cm/s.
B. 40 cm/s.
C. 36,67 cm/s
D. 73,3 cm/s.
-
Câu 40:
Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Biết biên độ, vận tốc sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đoạn MN, hai điểm dao động với biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc sóng trong môi trường này là
A. 2,4 m/s.
B. 1,2 m/s.
C. 0,3 m/s.
D. 0,6 m/s.
-
Câu 41:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước dao động cùng tần số 16 Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30 cm, MB = 25,5 cm, giữa M và đường trung trực của AB còn có hai dãy cực đại khác, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 24cm/s.
B. 36cm/s.
C. 20,6cm/s.
D. 28,8cm/s.
-
Câu 42:
Hai điểm M và N trên mặt chất lỏng cách hai nguồn O1 và O2 những đoạn lần lượt là: O1M=3,25cm, O1N=33cm, O2M=9,25cm, O2N=67cm,O1M=3,25cm, O1N=33cm, O2M=9,25cm, O2N=67cm, hai nguồn dao động cùng tần số 20 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Hai điểm này luôn dao động thế nào?
A. Cả M và N đều đứng yên.
B. M dao động mạnh nhất, N đứng yên.
C. Cả M và N đều dao động mạnh nhất.
D. M đứng yên, N dao động mạnh nhất.
-
Câu 43:
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước hai nguồn S1, S2 giống nhau cách nhau 9 cm dao động với tần số 15 Hz. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Tìm số điểm dao động cực đại và cực tiểu trên đoạn S1S2.
A. 9 và 10.
B. 9 và 9.
C. 10 và 9.
D. 9 và 8.
-
Câu 44:
Hai nguồn phát sóng điểm M, N cách nhau 10 cm dao động ngược pha nhau, cùng biên độ là 5 mm và tạo ra một hệ vân giao thoa trên mặt nước. Vận tốc truyền sóng là 0,4 m/s. Tần số là 20 Hz. Số các điểm có biên độ 10 mm trên đường nối hai nguồn là
A. 10.
B. 21.
C. 20.
D. 1.
-
Câu 45:
Trên mặt nước có hai nguồn song song giống nhau A, B cách nhau khoảng 12cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6 cm. Gọi C là điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động vuông pha với nguồn trên đoạn CO là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
-
Câu 46:
Trong thí nghiệm về hiện tượng giao thoa sóng, người ta tạo trên mặt nước hai nguồn A, B dao động cùng phương trình: uA=5cos10πtcm;uB=5cos(10πt+π)cm,uA=5cos10πtcm;uB=5cos(10πt+π)cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Điểm M trên mặt nước có MA=7,2cm, MB=8,2cmMA=7,2cm, MB=8,2cm có phương trình dao động là
A. uM=5√2cos(10πt−3,35π)cm.uM=5√2cos(10πt−3,35π)cm.
B. uM=5√2cos(10πt+3,85π)cm.uM=5√2cos(10πt+3,85π)cm.
C. uM=10√2cos(10πt−3,85π)cm.uM=10√2cos(10πt−3,85π)cm.
D. uM=5√2cos(20πt−7,7π)cm.uM=5√2cos(20πt−7,7π)cm.
-
Câu 47:
Hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên mặt chất lỏng dao động với phương trình: uA=uB=2cos100πt(cm).uA=uB=2cos100πt(cm). Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 100 cm/s. Phương trình sóng tại M trên đường trung trực của AB và cách A một khoảng d (cm) là
A. uM=4cos(100πt−πd)cm.uM=4cos(100πt−πd)cm.
B. uM=4cos(100πt+πd)cm.uM=4cos(100πt+πd)cm.
C. uM=2cos(100πt−πd)cm.uM=2cos(100πt−πd)cm.
D. uM=4cos(100πt−2πd)cm.uM=4cos(100πt−2πd)cm.
-
Câu 48:
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước hai nguồn S1, S2 cách nhau 4 cm dao động với tần số 20 Hz. Biên độ dao động tại hai nguồn là 10 mm. Điểm M trên mặt nước cách S1 là 14 cm và cách S2 là 20 cm dao động với biên độ cực đại. Giữa điểm M và đường trung trực S1S2 có hai vân giao thoa cực đại khác. Điểm N trên mặt thoáng cách S1, S2 là NS1 = 18,5 cm và NS2 = 19 cm dao động với biêm độ bằng bao nhiêu?
A. 10√2mm.10√2mm.
B. 10 mm.
C. √2mm.√2mm.
D. Giá trị khác
-
Câu 49:
Người ta thực hiện sự giao thoa trên mặt nước hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động cùng pha cách nhau 50 cm. Hai điểm M1, M2 ở cùng một bên đối với đường trung trực của đoạn S1, S2 và ở trên hai vân giao thoa cùng loại, M1 nằm trên vân giao thoa thứ k và M2 nằm trên vân giao thoa thứ k + 6. Cho biết M1S1− M1S2=−12cmM1S1− M1S2=−12cm và M2S2−M2S1=36cm.M2S2−M2S1=36cm. Số vân cực đại và cực tiểu quan sát được trên S1S2 là
A. 25 và 24.
B. 25 và 25.
C. 23 và 24.
D. Giá trị khác.
-
Câu 50:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 12 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA=uB=4cos100πtuA=uB=4cos100πt (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét điểm M ở mặt chất lỏng, nằm trên đường trung trực của AB mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với nguồn A. Khoảng cách MA nhỏ nhất là
A. 6,4 cm.
B. 8 cm.
C. 5,6 cm.
D. 7 cm.