JavaScript is required
Danh sách đề

1200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 25

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vậy giá trị của 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử X là (qui ước mℓ có giá trị từ -ℓ đến +ℓ)

A.

n = 3, ℓ = 2, mℓ =+1, ms = +½

B.

n = 3, ℓ = 2, mℓ = -1, ms = +½

C.

n = 3, ℓ = 2, mℓ =+1, ms = -½

D.

n = 4, ℓ = 1, mℓ = -1, ms = -½

Đáp án
Đáp án đúng: B
Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6, suy ra cấu hình electron của X4+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
Vậy cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
Electron cuối cùng điền vào lớp 4s, do đó:
n = 4 (mức năng lượng)
l = 0 (orbital s)
ml = 0 (do l = 0)
ms = -1/2 (spin âm vì electron thứ 2 điền vào orbital s cuối cùng).
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vậy giá trị của 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử X là (qui ước mℓ có giá trị từ -ℓ đến +ℓ)

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6, suy ra cấu hình electron của X4+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
Vậy cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
Electron cuối cùng điền vào lớp 4s, do đó:
n = 4 (mức năng lượng)
l = 0 (orbital s)
ml = 0 (do l = 0)
ms = -1/2 (spin âm vì electron thứ 2 điền vào orbital s cuối cùng).
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.

Câu 2:

Cho các ion sau: 7N3-; 8O2- ; 9F- ; 11Na+ ; 12Mg2+ ; 13Al3+. Chọn nhận xét sai:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các ion N3-, O2-, F-, Na+, Mg2+, Al3+ đều có cấu hình electron giống khí hiếm Ne (đều có 10 electron). Do đó, chúng là các ion đẳng electron.

Trong dãy ion đẳng electron, điện tích hạt nhân càng lớn, lực hút giữa hạt nhân và electron càng mạnh, bán kính ion càng nhỏ. Vì vậy, bán kính ion giảm dần theo thứ tự: N3- > O2- > F- > Na+ > Mg2+ > Al3+.

Ái lực electron là năng lượng giải phóng ra khi một nguyên tử trung hòa nhận thêm một electron để trở thành ion âm. Các ion đã mang điện tích âm (N3-, O2-, F-) sẽ khó nhận thêm electron hơn so với các ion dương (Na+, Mg2+, Al3+). Do đó, ái lực electron không tăng dần từ trái sang phải.

Tính oxi hóa của các ion tăng khi khả năng nhận electron tăng. Các ion dương (Na+, Mg2+, Al3+) dễ nhận electron hơn để trở về trạng thái trung hòa so với các ion âm (N3-, O2-, F-). Tuy nhiên, trong dãy các ion dương hoặc dãy các ion âm, sự thay đổi tính oxi hóa/khử không tuân theo quy luật đơn giản từ trái sang phải.

Vậy, nhận xét sai là: C. Ái lực electron của các ion tăng dần từ trái sang phải.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi:
- V là thể tích bình, V = 10 lít.
- V1 là thể tích không khí nạp thêm, V1 = 5 lít.
- T1 là nhiệt độ ban đầu (đktc), T1 = 273 K.
- T2 là nhiệt độ sau khi nung, T2 = 273 + 273 = 546 K.
- p1 là áp suất ban đầu (đktc), p1 = 1 atm.

Số mol khí ban đầu trong bình là n1 = (p1 * V) / (R * T1).
Số mol khí nạp thêm là n2 = (p1 * V1) / (R * T1).
Tổng số mol khí trong bình sau khi nạp thêm là n = n1 + n2 = (p1 * V + p1 * V1) / (R * T1) = p1 * (V + V1) / (R * T1).

Áp dụng phương trình trạng thái cho khí lý tưởng sau khi nung nóng:
p2 * V = n * R * T2
p2 = (n * R * T2) / V = [p1 * (V + V1) / (R * T1)] * (R * T2) / V = p1 * (V + V1) * T2 / (V * T1)

Thay số:
p2 = 1 * (10 + 5) * 546 / (10 * 273) = 1 * 15 * 2 / 10 = 3 atm.

Vậy áp suất cuối cùng trong bình là 3 atm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi thể tích H2 cần thêm là V (lít).
Số mol N2 là 8/22.4 (vì 8 lít N2).
Số mol H2 là V/22.4.
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp G là 5*2 = 10 g/mol.
Ta có phương trình:
(8/22.4 * 28 + V/22.4 * 2) / (8/22.4 + V/22.4) = 10
(224 + 2V) / (8 + V) = 10
224 + 2V = 80 + 10V
144 = 8V
V = 18 lít
Vậy, thể tích khí H2 cần thêm là 18 lít.

Câu 5:

Chọn phát biểu sai về kiểu mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hydrô hay các ion Hydrogenoid (ion có cấu tạo giống nguyên tử Hydrô, chỉ gồm nhân và 1 electron).

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bohr.

* Phương án A: Sai. Biểu thức đúng phải là ΔE = │Eđ – Ec│= hc/λ. Bước sóng λ phải nằm ở mẫu số.
* Phương án B: Đúng. Đây là một trong những tiên đề của Bohr. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng (Bohr), nó không bức xạ năng lượng.
* Phương án C: Đúng. Đây là một trong những tiên đề của Bohr về lượng tử hóa momen động lượng.
* Phương án D: Đúng. Đây là một trong những tiên đề của Bohr, electron chỉ hấp thụ hoặc phát xạ năng lượng khi chuyển giữa các quỹ đạo dừng.

Vậy, đáp án sai là A.

Câu 6:

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử các nguyên tố sau: 14Si; 17Cl; 20Ca; 37Rb

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Khối lượng của nguyên tử gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chọn phương án đúng: Ở cùng các điều kiện, dung dịch điện ly so với dung dịch phân tử (chất tan không bay hơi) có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chọn phương án đúng: Phản ứng FeO(r) + CO(k) ⇄ Fe(r) + CO2(k) có hằng số cân bằng Kp=PCO2PCOKp=PCO2PCO. Áp suất hơi của Fe và FeO không có mặt trong biểu thức Kp vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Hãy chọn phương án sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chọn phương án đúng: Xét các hợp chất dạng H2X của các nguyên tố phân nhóm VIA: O, S, Se, Te.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn phương án đúng: Cấu hình electron hóa trị của ion H−2H2− là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn phương án đúng: Trong phản ứng: FeS + HNO3 = NO2 + Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + H2O. HNO3 đóng vai trò:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chọn câu sai trong các ý sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chọn phát biểu đúng về áp suất hơi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Chọn phát biểu đúng: Chất xúc tác có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng của phản ứng tỏa nhiệt?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất CH3COONa có những loại liên kết nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chọn các phân tử hoặc ion có chứa đôi e không liên kết ở nguyên tử trung tâm: SO2, NH3, H2O, SO32-, NH2-.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Cho các chất :  Các chất đồng phân của nhau là :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ? 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn và y £ 2x+2 là do :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Phản ứng 2CH3OH ® CH3OCH3 + H2O thuộc loại phản ứng nào sau đây ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP