JavaScript is required
Danh sách đề

Bộ Đề Kiểm Tra Tham Khảo Học Kì II - Toán 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01 - Đề 5

18 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 18

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt { - x + 10} \). Giá trị \(f\left( 6 \right)\) bằng:

A.

2

B.

10

C.

9

D.

3

Đáp án
Đáp án đúng: B

Ta có \(f\left( 6 \right) = \sqrt { - 6 + 10} = 2\).

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Ta có \(f\left( 6 \right) = \sqrt { - 6 + 10} = 2\).

Câu 2:

Cho parabol \(\left( P \right)\) có phương trình \(y = - {x^2} - 2x + 4\). Tìm tọa độ đỉnh \(I\) của \(\left( P \right)\)

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Ta có \(I\left( {\frac{{ - b}}{{2a}};\frac{{ - \Delta }}{{4a}}} \right) = \left( { - 1;5} \right)\).

Câu 3:

Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 8x - 8\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Ta có \(\Delta = {8^2} - 4.\left( { - 2} \right).\left( { - 8} \right) = 0\) mà \(a = - 2 < 0\) nên \(f\left( x \right) \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

Câu 4:

Phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x + 2} = 2x + 3\) có nghiệm là giá trị nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Thay \(x = - 1\) vào phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x + 2} = 2x + 3\) ta thấy thỏa mãn.


Do đó phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x + 2} = 2x + 3\) có nghiệm \(x = - 1\).

Câu 5:

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - 2y + 1 = 0\) và \({\Delta _2}: - x + 2y + 1 = 0\)

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Ta có \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 2} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( { - 1;2} \right)\) lần lượt là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\).


Vì \(\overrightarrow {{n_1}} = - \overrightarrow {{n_2}} \) nên hai vectơ này cùng phương với nhau.


Mà \(A\left( {1;1} \right) \in {\Delta _1}\) nhưng không thuộc \({\Delta _2}\).


Do đó \({\Delta _1}//{\Delta _2}\).

Câu 6:

Phương trình của đường tròn có tâm \(I\left( {1;2} \right)\) và có bán kính \(R = 5\) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của parabol?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Số các tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử được tính bằng công thức:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường tròn \(\left( C \right)\) tâm \(I\left( {4;3} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :3x - 4y + 5 = 0\) có phương trình là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(A\left( {2;1} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 3t\\y = 2 + t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\)

A.

Đường thẳng \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u \left( {3; - 1} \right)\)

B.

Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( {2;1} \right)\)

C.

Đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tổng quát là \(3x + y - 5 = 0\)

D.

Khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng \(\Delta \) bằng \(\frac{{\sqrt {10} }}{5}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Một hộp đựng 4 quả cầu xanh, 6 quả cầu đỏ, 5 quả cầu vàng, các quả cầu đều khác nhau. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu từ hộp đó

A.

Số phần tử của không gian mẫu là 1356

B.

Xét biến cố \(A\): “Chọn được đúng 2 quả cầu xanh”. Khi đó \(n\left( A \right) = 330\)

C.

Xác suất để chọn được 4 quả cầu có ít nhất 3 quả xanh là \(\frac{3}{{91}}\)

D.

Xác suất để chọn được 4 quả cầu trong đó có ít nhất 1 quả đỏ là \(\frac{6}{{65}}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP