JavaScript is required
Danh sách đề

Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì I - Toán 10 - Cánh Diều - Đề 2

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB=4,\,AC=3,\,\widehat{BAC}={{30}^{\circ }}\). Diện tích tam giác \(ABC\) bằng

A.

\(6\sqrt{3}.\)

B.

\(6\)

C.

\(3.\)

D.

\(4\sqrt{3}.\)

Đáp án
Đáp án đúng: D

\(S=\frac{1}{2}AB.AC.\text{sin}\hat{A}=\frac{1}{2}.4.3.\text{sin}{{30}^{\circ }}=3\)

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

\(S=\frac{1}{2}AB.AC.\text{sin}\hat{A}=\frac{1}{2}.4.3.\text{sin}{{30}^{\circ }}=3\)

Câu 2:

Mệnh đề "Có ít nhất một số tự nhiên khác 0" mô tả mệnh đề nào dưới đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

\(\exists x\in \mathbb{N}:\,x\ne 0\) phát biểu bằng lời là "Có ít nhất một số tự nhiên khác \(0\)".

Câu 3:

Cho ba tập hợp \(A=\left[ -2;2 \right],\,B=\left[ 1;5 \right],\,C=\left[ 0;1 \right)\). Khi đó tập \(\left( A\backslash B \right)\cap C\) là

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Câu 4:

Tập nghiệm của bất phương trình \(-{{x}^{2}}+x+12\ge 0\) là

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Ta có \(-{{x}^{2}}+x+12\ge 0\Leftrightarrow -3\le x\le 4\).


Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left[ -3;4 \right]\).


 

Câu 5:

Cho hàm số \(y=\frac{x-1}{2{{x}^{2}}-3x+1}\). Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số?

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Thay \(x=0\) vào hàm số \(y=\frac{x-1}{2{{x}^{2}}-3x+1}\) ta được \(y=-1\). 


Vậy \(M\left( 0;-1 \right)\) thuộc đồ thị hàm số đã cho.

Câu 6:

Cho hình vuông \(ABCD\) có cạnh \(a.\) Khi đó \(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AD}\) bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Một nghiệm của phương trình \(\sqrt{{{x}^{2}}+2x+5}=2x+4\) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC,\,BC=a\). Độ dài vectơ \(\overrightarrow{AG}\) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho tam giác \(ABC\) và \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow{BM}=-3\overrightarrow{MC}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho tam giác \(ABC\) có trực tâm \(H\) và \(M\) là trung điểm \(BC\)

A. \(\overrightarrow{HA}.\overrightarrow{CB}=1\)

B. \(\overrightarrow{BH}.\overrightarrow{CA}=0\)

C. \(\overrightarrow{MH}.\overrightarrow{MA}=\frac{B{{C}^{2}}}{4}\)

D. \(M{{H}^{2}}+M{{A}^{2}}=A{{H}^{2}}+\frac{B{{C}^{2}}}{2}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho hàm số \(y=2{{x}^{2}}+4x+1\) có đồ thị \(\left( C \right)\)

A. Tọa độ đỉnh của \(\left( C \right)\) là \(I\left( -1;-1 \right)\)

B. Trục đối xứng của \(\left( C \right)\) là \(x=1\)

C. Đồ thị đi qua các điểm \(Q\left( 1;6 \right)\) và \(P\left( -3;6 \right)\)

D. Giao điểm của đồ thị với trục tung là \(M\left( 0;1 \right)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Cho hàm số \(y=\left( {{m}^{2}}-1 \right)x+\left( m-1 \right)\) với \(m\) là tham số

A. Với \(m=3\) hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

B. Với \(m=-2\) đồ thị hàm số là đường thẳng đi lên từ trái qua phải

C. Có ba giá trị nguyên của \(m\) để hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)

D. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(m\in \left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 1;+\infty \right)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Trong mỗi lạng thịt bò chứa \(26\) g protein, mỗi lạng cá chứa \(22\) g protein. Trung bình trong một ngày, một người đàn ông cần từ \(56\) g đến \(91\) g protein. Theo lời khuyên của bác sĩ, để tốt cho sức khỏe thì không nên ăn thịt nhiều hơn cá. Gọi \(x,\,y\) lần lượt là số lạng thịt bò, lạng cá mà một người đàn ông ăn trong một ngày

A. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,\,y\) để biểu diễn lượng protein cần thiết trong một ngày cho một người đàn ông là \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} 26x+22y & \ge 56 \\ 26x+22y & \le 91 \\ x & \le y \\ x & \ge 0 \\ y & \ge 0 \\\end{array} \right.\)

B. Điểm \(B\left( \frac{91}{48};\frac{91}{48} \right)\) là điểm có hoành độ bé nhất thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,\,y\) để biểu diễn lượng protein cần thiết trong một ngày cho một người đàn ông

C. \(\left( 1;2 \right)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,\,y\) để biểu diễn lượng protein cần thiết trong một ngày cho một người đàn ông

D. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,\,y\) để biểu diễn lượng protein cần thiết trong một ngày cho một người đàn ông là một ngũ giác

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP