Trắc nghiệm Giao thoa sóng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Hai khe hẹp cách nhau một khoảng a và cách màn quan sát một khoảng D với D = 1200a. Trên màn, khoảng vẫn giao thoa là
A. 0,68 mm.
B. 0,50 mm.
C. 0,72 mm.
D. 0,36 mm.
-
Câu 2:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Ở mặt nước, M là điểm cực tiểu giao thoa cách hai nguồn những khoảng là d1 và d2. Công thức nào sau đây đúng?
A. \({d_2} - {d_1} = (k + \frac{1}{4})\lambda \) với k = 0, ±1, ±2,...
B. \({d_2} - {d_1} = (k + \frac{1}{3})\lambda \) với k = 0, ±1, ±2,...
C. \({d_2} - {d_1} = (k + \frac{1}{2})\lambda \) với k = 0, ±1, ±2,...
D. \({d_2} - {d_1} = k \lambda \) với k = 0, ±1, ±2,...
-
Câu 3:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có pha ban đầu là φ1 và φ2. Hai dao động cùng pha khi hiệu φ2−φ1 có giá trị bằng
A. \((2n + \frac{1}{4})\pi \) với n = 0, ±1, ±2, ....
B. \(2n\pi \) với n = 0, ±1, ±2, ....
C. \((2n + 1)\pi \) với n = 0, ±1, ±2, ....
D. \((2n + \frac{1}{2})\pi \) với n = 0, ±1, ±2, ....
-
Câu 4:
Trên mặt nước tại A, B có hai nguồn sóng đồng bộ, những điểm nằm trên đường trung trực của AB
A. dao động với biên độ nhỏ nhất
B. dao động với biên độ lớn nhất
C. dao động với biên độ trung bình
D. dao động với biên độ bất kì.
-
Câu 5:
Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp vuông pha S1 và S2 có cùng biên độ a, những điểm nằm trên đường trung trực sẽ
A. Dao động với biên độ \(a\sqrt 2 \)
B. Dao động với biên độ bé nhất = 0
C. Dao động với biên độ a/2
D. Dao động với biên độ lớn nhất = 2a
-
Câu 6:
Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1 và S2 ngược pha, cùng biên độ, những điểm nằm trên đường trung trực của S1S2 sẽ dao động với biên độ
A. có giá trị trung bình
B. không xác định được
C. lớn nhất
D. bằng không
-
Câu 7:
Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda\) Khoảng cách giữa hai khe là a. Người ta đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 4 mm. Biết tại 2 điểm C và E trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,5 mm và 15 mm. Từ C đến E có bao nhiêu vân sáng?
A. 19
B. 13
C. 18
D. 16
-
Câu 8:
Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp ngược pha A, B cách nhau 20cm. Tần số của hai sóng là 20Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là:
A. 20
B. 19
C. 18
D. 21
-
Câu 9:
Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 50mm cùng dao động với phương trình u = acos(200πt) mm trên mặt nước. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 0,9m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hỏi điểm M trên đường trung trực của S1S2 dao động cùng pha với hai nguồn cách S1 đoạn gần nhất là bao nhiêu?
A. 32mm.
B. 27mm.
C. 24mm.
D. 12mm.
-
Câu 10:
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u1=u2=0,5cosωt(cm). Vận tốc lan truyền của sóng trên bề mặt chất lỏng là 32cm/s. Coi biên độ sóng không thay đổi khi lan truyền. M, N là hai phần tử trên mặt chất lỏng có vị trí cân bằng nằm trên đoạn S1S2. Bình phương khoảng cách giữa hai phần tử này thay đổi theo thời gian với quy luật được biểu diễn trên đồ thị hình bên. Số điểm cực đại và cực tiểu trên đoạn MN là
A. 4 điểm cực đại, 3 điểm cực tiểu
B. 3 điểm cực đại, 4 điểm cực tiểu
C. 2 điểm cực đại, 2 điểm cực tiểu
D. 7 điểm cực đại, 6 điểm cực tiểu
-
Câu 11:
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấy kính, P là một chất điểm dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng trùng với. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 5 cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính của thấu kính với tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2 s bằng:
A. 1,25 m/s
B. 2,25 m/s
C. 1,5 m/s
D. 1 m/s
-
Câu 12:
Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 16cm đang cùng dao động vuông góc với mặt nước theo phương trình u=acos50πt(cm). Xét một điểm C trên mặt nước thuộc cực tiểu giao thoa, giữa C và trung trực của AB có một đường cực đại giao thoa. Biết AC=17,2cm; BC=13,6cm. Số điểm cực đại trên đoạn thẳng AC là
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 13:
Một sóng ngang tần số 100Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60m/s. M và N là hai điểm trên dây có vị trí cân bằng cách nhau 0,75m và sóng truyền theo chiều từ M tới N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại thời điểm M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống, khi đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là
A. Âm, đi lên.
B. Âm, đi xuống.
C. Dương, đi lên.
D. Dương, đi xuống.
-
Câu 14:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y - âng, người ta chiếu sáng 2 khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm, khoảng cách giữa 2 khe là 2 mm. Khoảng cách từ 2 khe tới màn là 1m. Xác định khoảng cách giữa vân sáng bậc 4 và vân tối thứ 4 ở cùng một phía so với vân trung tâm?
A. 1 mm
B. 0,125mm
C. 0,5mm
D. 0,25mm
-
Câu 15:
Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1; O2 cách nhau 24 cm, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phươn trình u = Acosωt. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn O1O2 . M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn O1O2 là
A. 12
B. 14
C. 13
D. 16
-
Câu 16:
Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp A,B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \(u_A=u_B=2cos20πt(mm)\). Tốc độ truyền sóng là 30cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử MM ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5cm và 13,5cm có biên độ dao động là
A. 2cm
B. 3cm
C. 4cm
D. 0cm
-
Câu 17:
Hai nguồn phát sóng đồng bộ S1,S2 nằm sâu trong một bể nước. M và N là điểm trong bể nước có hiệu khoảng cách tới S1 và S2 bằng một số bán nguyên lần bước sóng. M nằm trên đường thẳng S1S2; N nằm ngoài đường thẳng đó
Chọn phát biểu đúng:
A. Các phần tử nước ở M và N đều đứng yên.
B. Các phần tử nước ở M và N đều dao động.
C. Các phần tử nước ở M dao động, ở N đứng yên.
D. Các phần tử nước ở M đứng yên, ở N dao động.
-
Câu 18:
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là \(u_1=5cos40πt(mm) ; u_2=5cos(40πt+π)(mm)\) . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 11
B. 19
C. 10
D. 8
-
Câu 19:
Hai điểm S1,S2 trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18cm, dao động cùng pha với biên độ A và tần số f=20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v=1,2m/s. Hỏi giữa S1,S2 có bao nhiêu gợn sóng (cực đại của giao thoa) hình hypebol
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
-
Câu 20:
Hai mũi nhọn S1,S2 cách nhau 8cm8cm, gắn ở đầu một cần rung có tần số f=100Hz, được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v=0,8m/s. Dao động của cần rung được duy trì bằng một nam châm điện. Để được một hệ vân giao thoa ổn định trên mặt chất lỏng, phải tăng khoảng cách S1S2 một đoạn ít nhất bằng bao nhiêu? Với khoảng cách ấy thì giữa hai điểm S1,S2 có bao nhiêu gợn sóng hình hypebol?
A. 10
B. 15
C. 20
D. 25
-
Câu 21:
Hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau 8cm, gắn ở đầu một cần rung có tần số f=100Hz, được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v=0,8m/s. Gõ nhẹ cần rung thì hai điểm S1,S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng u=Acos2πft. Hãy viết phương trình dao động của điểm M1 trên mặt chất lỏng cách đều S1,S2 một khoảng d=8cm
A. \(u = Acos(200\pi t - 20\pi )\)
B. \(u = 2Acos(200\pi t - 20\pi )\)
C. \(u = 2Acos(200\pi t + 20\pi )\)
D. \(u = Acos(200\pi t + 20\pi )\)
-
Câu 22:
Một người làm thí nghiệm h8.1 SGK với một chất lỏng và một cần rung có tần số 20Hz. Giữa hai điểm S1,S2 người đó đếm được 12 đường hypebol, quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai đường hypebol ngoài cùng là 22cm. Tính tốc độ truyền sóng.
A. \(20cm/s\)
B. \(80cm/s\)
C. \(30cm/s\)
D. \(50cm/s\)
-
Câu 23:
Dao động tại hai điểm S1, S2 cách nhau 12cm trên một mặt chất lỏng có biểu thức: u=Acos100πt, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8m/s. Giữa hai điểm có bao nhiêu đường hypebol, tại đó chất lỏng dao động mạnh nhất?
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
-
Câu 24:
Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số 50Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là.
A. 18,67mm
B. 17,96mm
C. 19,97mm
D. 15,34mm
-
Câu 25:
Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ:
A. Dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.
B. Dao động với biên độ cực tiểu
C. Dao động với biên độ cực đại
D. Không dao động
-
Câu 26:
Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số f = 40 Hz, cách nhau 10 cm. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 30 cm và BM = 24 cm, dao động với biên độ cực đại . Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trong nước là.
A. 40cm/s
B. 50cm/s
C. 60cm/s
D. 70cm/s
-
Câu 27:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, 2 nguồn sóng S1 và S2 cách nhau 11cm và dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước có cùng phương trình \(u_1 = u_2 = 5cos(50\pi t) (mm )\) . Tốc độ truyền sóng v = 0,5 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Chọn hệ trục xOy thuộc mặt phẳng mặt nước khi yên lặng, gốc O trùng với S1, Ox trùng S1S2. Trong không gian, phía trên mặt nước có 1 chất điểm chuyển động mà hình chiếu (P) của nó với mặt nước chuyển động với phương trình y = 12 - x và có tốc độ \(v_1 = 5\sqrt 2( cm/s )\). Trong thời gian t = 2 (s) kể từ lúc (P) có tọa độ x = 0 thì (P) cắt bao nhiêu vân cực tiểu trong vùng giao thoa của sóng?
A. 9
B. 12
C. 6
D. 13
-
Câu 28:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng là \(\lambda \), độ dài đoạn thẳng AB là \(5,8\lambda \). Ở mặt nước, gọi Δ là đường trung trực của AB; M, N, P, Q là bốn điểm không thuộc Δ mà phần tử nước tại bốn điểm đó đều dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn và gần Δ nhất. Trong bốn điểm (M, N, P, Q ) khoảng cách giữa hai điểm xa nhau nhất có giá trị là
A. 3,86λ
B. 3,14λ
C. 4,05λ
D. 4,46λ
-
Câu 29:
Tần số của âm cơ bản và hoạ âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các hoạ âm do dây đàn phát ra, có hai hoạ âm ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300Hz đến 800Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16Hz đến 20kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của hoạ âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này:
A. 37
B. 30
C. 45
D. 22
-
Câu 30:
M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng \(\sqrt3 cm\). Biết vận tốc tức thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn \( {v_N}.{v_P} \ge 0;MN = 40cm;NP = 20cm\), tần số góc của sóng là 20rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng
A. \(40cm/s\)
B. \(20cm/s\)
C. \(20\sqrt3cm/s\)
D. \(40\sqrt3cm/s\)
-
Câu 31:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M và N là hai phân tử dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những đoạn lần lượt là 16 cm và 27 cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N là
A. \( \frac{{\sqrt 6 }}{3}\)
B. \( \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
C. \( \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
D. \( \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)
-
Câu 32:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm bụng là A. M là một phần tử dây dao động với biên độ 0,5A. Biết vị trí cân bằng của M cách điểm nút gần nó nhất một khoảng 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 24 cm
B. 12 cm
C. 16 cm
D. 3 cm
-
Câu 33:
Để đo tốc độ truyền sóng v trên một sợi dây đàn hồi AB, người ta nối đầu A vào một nguồn dao động số tần số \(f=100Hz \pm 0,02\% \). Đầu B được gắn cố định. Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm trên dây gần nhất không dao động với kết quả \(d=0,02m \pm 0,82\%\) . Tốc độ truyền sóng trên sợi dây AB là
A. \(v=4m/s±0,84\% \)
B. \(v=2m/s±0,016\% \)
C. \(v=2m/s±0,84\% \)
D. \(v=4m/s±0,016\%\)
-
Câu 34:
Hình vẽ bên mô phỏng một đoạn của một sợi dây đang có sóng dừng ổn định với bước sóng \(\lambda=50cm\) ở hai thời điểm khác nhau. Đường cong M1N1 là đoạn sợi dây ở thời điểm thứ nhất, đường cong M2N2 là đoạn dây đó ở thời điểm thứ hai. Biết tỉ lệ các khoảng cách \(\frac{M_1M_2}{N_1N_2}=\frac{8}{5}\) . Giá trị của x trên hình vẽ xấp xỉ là
A. 1,28cm
B. 3,97cm.
C. 0,64cm.
D. 1,82cm.
-
Câu 35:
Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính của một vòng tròn bán kính R ((x << R) ) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng λ và x = 6λ. Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là
A. 26
B. 24
C. 22
D. 20
-
Câu 36:
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 24 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA=uB=acos60πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là v=45cm/s. Gọi MN=4cm là đoạn thẳng trên mặt chất lỏng có chung trung trực với AB. Khoảng cách xa nhất giữa MN với AB là bao nhiêu để có ít nhất 5 điểm dao động cực đại nằm trên MN?
A. 12,7 cm
B. 10,5 cm
C. 14,2 cm
D. 6,4 cm
-
Câu 37:
Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính của một vòng tròn bán kính R (x < R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng\(\lambda\) và \(x=9\lambda\). Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là:
A. 17
B. 34
C. 19
D. 38
-
Câu 38:
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 19 cm, có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng 4 cm. Trong vùng giao thoa, M là một điểm ở mặt nước thuộc đường trung trực của AB. Trên đoạn AM, số điểm cực tiểu giao thoa là
A. 7
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 39:
Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 16cm đang cùng dao động vuông góc với mặt nước theo phương trình \(u=acos50\pi t cm\). Xét một điểm C trên mặt nước thuộc cực tiểu giao thoa, giữa C và trung trực của AB có một đường cực đại giao thoa. Biết AC = 17,2cm; BC = 13,6cm. Số điểm cực đại trên đoạn thẳng AC là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 5
-
Câu 40:
Trên bề mặt chất lỏng có đặt hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 46,25cm và dao động cùng pha. Sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=40Hz, vận tốc truyền sóng là 5m/s. Trên mặt chất lỏng, gọi M là một điểm nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A và dao động với biên độ cực tiểu. Đoạn BM có giá trị cực đại là
A. 174,25cm
B. 47,30cm
C. 46,25cm
D. 91,80cm
-
Câu 41:
Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40cm luôn dao động cùng pha, có bước sóng 6cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhật, AD = 30cm. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là
A. 5 và 6
B. 13 và 12
C. 11 và 10
D. 7 và 6
-
Câu 42:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, 2 nguồn sóng S1 và S2 cách nhau 11cm và dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước có cùng phương trình \(u_1=u_2=5cos(50\pi t) mm\) . Tốc độ truyền sóng v = 0,5 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Chọn hệ trục xOy thuộc mặt phẳng mặt nước khi yên lặng, gốc O trùng với S1, Ox trùng S1S2. Trong không gian, phía trên mặt nước có 1 chất điểm chuyển động mà hình chiếu P của nó với mặt nước chuyển động với phương trình y = 12 - x và có tốc độ \(v_1=5\sqrt2 cm/s\). Trong thời gian t = 2 (s) kể từ lúc P có tọa độ x = 0 thì P cắt bao nhiêu vân cực tiểu trong vùng giao thoa của sóng?
A. 9
B. 12
C. 6
D. 13
-
Câu 43:
Hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 trên mặt nước cách nhau 30 cm phát ra hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số f = 50 Hz và pha ban đầu bằng không. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 6m/s. Những điểm nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 mà sóng tổng hợp tại đó luôn dao động ngược pha với sóng tổng hợp tại O ( O là trung điểm của S1S2) cách O một khoảng nhỏ nhất là:
A. \( 5\sqrt 6 cm\)
B. \(4\sqrt 6 cm\)
C. \(6\sqrt 6 cm\)
D. \(2\sqrt 6 cm\)
-
Câu 44:
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng dao động với cùng biên độ cùng tần số và cùng pha. Ta quan sát được hệ các vân đối xứng. Bây giờ nếu biên độ của một nguồn giảm xuống nhưng vẫn dao động cùng pha với nguồn còn lại thì:
A. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, hình dạng và vị trí của các vân giao thoa không thay đổi.
B. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, vị trí các vân không đổi nhưng vân cực tiểu ℓớn hơn và cực đại cũng lớn hơn.
C. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, nhưng vị trí các vân cực đại và cực tiểu đổi chỗ cho nhau.
D. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, vị trí các vân không đổi nhưng vân cực đại giảm xuống, vân cực tiểu tăng lên.
-
Câu 45:
Trong giao thoa sóng trên mặt nước, ta quan sát được hệ vân giao thoa gồm các gợn sóng có dạng:
A. Parabol
B. Elip
C. Hyperbol
D. Vòng tròn
-
Câu 46:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, tốc độ truyền sóng là 3,6m/s, A là điểm dao động với biên độ cực đại và B là điểm dao động với biên độ cực tiểu gần A nhất, biết AB = 4cm. Cần rung có tần số bằng bao nhiêu?
A. 28,8 Hz
B. 90 Hz
C. 22,5 Hz
D. 45 Hz
-
Câu 47:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, tốc độ truyền sóng là 6 m/s, A là điểm dao động với biên độ cực đại và B là điểm dao động với biên độ cực tiểu gần A nhất, biết AB = 2cm. Cần rung có tần số bằng bao nhiêu?
A. 75Hz
B. 150Hz
C. 300Hz
D. 50Hz
-
Câu 48:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
A. Lệch pha nhau góc π/3
B. Cùng pha nhau
C. Ngược pha nhau.
D. Lệch pha nhau góc π/2
-
Câu 49:
Trong giao thoa sóng trên mặt nước, nếu quan sát hệ vân giao thoa trên trần nhà thì các hypebol sáng là ảnh của các vân giao thoa
A. Đứng yên vì ánh sáng không bị tán xạ khi truyền qua các vân này.
B. Đứng yên vì ánh sáng bị tán xạ khi truyền qua các vân này.
C. Dao động cực đại vì ánh sáng không bị tán xạ khi truyền qua các vân này.
D. Dao động cực đại vì ánh sáng bị tán xạ khi truyền qua các vân này.
-
Câu 50:
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa một cực tiểu và một cực đại ngay sát nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu
A. \(2\lambda\)
B. \(\lambda\)
C. \( \frac{\lambda }{2}\)
D. \( \frac{\lambda }{4}\)