Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng là \(\lambda \), độ dài đoạn thẳng AB là \(5,8\lambda \). Ở mặt nước, gọi Δ là đường trung trực của AB; M, N, P, Q là bốn điểm không thuộc Δ mà phần tử nước tại bốn điểm đó đều dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn và gần Δ nhất. Trong bốn điểm (M, N, P, Q ) khoảng cách giữa hai điểm xa nhau nhất có giá trị là
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai+ M, N, P, Q thuộc hình chữ nhật , khoảng cách gần nhất bằng độ dài đoạn MN. Ta chỉ xét điểm M.
+ M dao động với biên độ cực đại: \( {d_2} - {d_1} = k\lambda \)
+ M dao động cùng pha với nguồn: \(\left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {d_2} - {d_1} = {k_{le}}\lambda \\ {d_2} + {d_1} = {n_{le}}\lambda > 5,8\lambda \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} {d_2} - {d_1} = {k_{chan}}\lambda \\ {d_2} + {d_1} = {n_{chan}}\lambda > 5,8\lambda \end{array} \right. \end{array} \right.\)
+ M gần Δ nhất thì \(\left[ \begin{array}{l} {d_2} - {d_1} = 1.\lambda ,{d_2} + {d_1} = 7\lambda \to \left\{ \begin{array}{l} {d_2} = 4\lambda \\ {d_1} = 3\lambda \end{array} \right.\\ {d_2} - {d_1} = 2.\lambda ,{d_2} + {d_1} = 6\lambda \to \left\{ \begin{array}{l} {d_2} = 4\lambda \\ {d_1} = 2\lambda \end{array} \right.(l) \end{array} \right.\)
+ Chọn λ = 1
\( \to \sqrt {{3^2} - {{(MH)}^2}} + \sqrt {{4^2} - {{(MH)}^2}} = 5,8 \to MH \approx 1,93 \to MQ \approx 3,86;MN \approx 1,21 \to MP \approx 4,05\)