Trắc nghiệm Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v0=10m/s từ độ cao hℎ so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều \(\overrightarrow {{v_0}} \), Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc bắt đầu ném. Phương trình quỹ đạo của vật là: (với g=10m/s2)
A. y = 10t + 5x2
B. y = 0,1x2
C. y = 0,05x2
D. y = 10t + 10x2
-
Câu 2:
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Lấy g=10m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2s và trong giây thứ 2 là:
A. 45m và 20m
B. 20m và 15m
C. 20m và 35m
D. 20m và 10m
-
Câu 3:
Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m = 22,3g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở 150C, nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,50C. Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K, của nước là 4180J/kg.K
A. 1345,980C
B. 1234,90C
C. 156,30C
D. 12800C
-
Câu 4:
Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 150g ở t = 1240C vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50J/K chứa 250g nước ở 160C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là180C180C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài, CZn = 337J/kg.K,CPb = 126J/kg.K của nước là 4180J/kg.K
A. \({m_{Zn}} = {8.10^{ - 3}}kg,{m_{Pb}} = 0,142kg\)
B. \({m_{Zn}} = 0,142kg,{m_{Pb}} = {8.10^{ - 3}}kg\)
C. \({m_{Zn}} = 0,1kg,{m_{Pb}} = 0,05kg\)
D. \({m_{Zn}} = 0,05kg,{m_{Pb}} = 0,1kg\)
-
Câu 5:
Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở t = 1360C vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50J/K chứa 100g nước ở 140C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 180C180C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài, CZn = 337J/kg.K,CPb = 126J/kg của nước là 4180J/kg.K
A. \({m_{Zn}} = 0,045kg,{m_{Pb}} = 0,005kgm\)
B. \({m_{Zn}} = 0245kg,{m_{Pb}} = 0,015kgm\)
C. \({m_{Zn}} = 0,245kg,{m_{Pb}} = 0,015kgm\)
D. \({m_{Zn}} = 0,0425kg,{m_{Pb}} = 0,005kgm\)
-
Câu 6:
Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 100g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 200C. Khi đó nhiệt độ của nước tăng thêm 100C, biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K, của nước là 4180J/kg.K. Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng:
A. 467,20C
B. 407,20C
C. 9670C
D. 8130C
-
Câu 7:
Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 900g nước ở nhiệt độ 170C. Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến 230C, biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K, của nước là 4180J/kg.K. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế. Nhiệt độ của lò
A. 7960C
B. 9900C
C. 9670C
D. 8130C
-
Câu 8:
Lò xo nằm ngang có độ cứng k = 200N/m một đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn với m có khối lượng 800g. Độ giãn lớn nhất của lò xo mà tại đó vật vẫn nằm cân bằng là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2 và hệ số ma sát trượt là 1,2
A. 48cm
B. 4cm
C. 40cm
D. 4,8cm
-
Câu 9:
Bán kính Trái Đất là 6370km, gia tốc trọng trường ở chân núi là 9,810m/s2, gia tốc trọng trường ở đỉnh núi là 9,809m/s2. Độ cao của đỉnh núi là:
A. 216,445m
B. 649,337m
C. 649,4m
D. 324,7m
-
Câu 10:
Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 11:
Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực kéo bằng 5,0N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?
A. 1,25N/m
B. 20N/m
C. 23,8N/m
D. 125N/m
-
Câu 12:
Khi khối lượng hai vật tăng gấp đôi, còn khoảng cách giữa chúng tăng gấp ba thì độ lớn lực hấp dẫn sẽ:
A. Không đổi
B. Giảm còn một nửa
C. Tăng 2,25 lần
D. Giảm 2,25 lần
-
Câu 13:
Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2
A. Nhỏ hơn.
B. Bằng nhau
C. Lớn hơn.
D. Chưa thể biết.
-
Câu 14:
Trái Đất và Mặt Trăng có khối lượng lần lượt là 6.1024kg và 7,2.1022kg. Khoảng cách giữa hai tâm của chúng là 380000km. Cho G = 6,67.10-11Nm2/kg2. Tính lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng?
A. 2.1020N
B. 3.1020N
C. 2000N
D. 200N
-
Câu 15:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0. Giữ cố định một đầu, khi treo vào đầu kia của lò xo một vật có khối lượng 0,6 kg thì chiều dài của lò xo là 26 cm. Treo vật khác có khối lượng 0,4kg thì lò xo dài 24cm. Cho g =10 m/s2. Tính độ cứng của lò xo.
A. k = 10N/m
B. k = 100N/m
C. k = 200N/m
D. k = 20N/m
-
Câu 16:
Có hai chất điểm có cùng khối lượng m đặt tại hai điểm A và B cách nhau AB = 2a. Một chất điểm khác khối lượng m' nằm trên đường trung trực của AB và cách trung điểm I của AB đoạn h. Tìm h để lực hấp dẫn tổng hợp tác dụng lên m' có giá trị lớn nhất.
A. \(h = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\)
B. \(h = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\)
C. \(h = a{{\sqrt 2 }}\)
D. a
-
Câu 17:
Một lò xo nhẹ có độ cứng k và độ dài tự nhiên l0 được treo thẳng đứng. Buộc một vật nặng khối lượng m vào đầu dưới của lò xo. Sau đó lại buộc thêm vật m nữa vào chính giữa lò xo. Chiều dài cùa lò xo khi đó là
A. \({l_0} + \frac{{mg}}{{2k}}.\)
B. \({l_0} + \frac{{3mg}}{{2k}}.\)
C. \({l_0} + \frac{{3mg}}{{k}}.\)
D. \({l_0} + \frac{{mg}}{{k}}.\)
-
Câu 18:
Hình vẽ sau nêu sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ dãn của một lò xo.
Tính độ dãn của lò xo khi lực đàn hồi bằng 25N.
A. 2cm
B. 3,5cm
C. 5,5cm
D. 2,5cm
-
Câu 19:
Một lò xo có một đầu cố định. Khi kéo đầu còn lại với lực 2N thì lò xo dài 22cm. Khi kéo đầu còn lại với lực 4N thì lò xo dài 24cm. Độ cứng của lò xo này là:
A. 100N/m
B. 200N/m
C. 500N/m
D. 600N/m
-
Câu 20:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1,0N để nén lò xo. Khi ấy, chiều dài cùa nó bằng bao nhiêu?
A. 2,5 cm.
B. 7,5 cm.
C. 9,5 cm.
D. 13,5 cm.
-
Câu 21:
Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên 40cm. Khi treo vào lò xo vật có khối lượng 100g thì nó dãn ra 2cm. Tính chiều dài của lò xo khi tiếp tục treo thêm một vật có khối lượng 25g.
A. 42cm.
B. 42,5 cm.
C. 22,5 cm.
D. 32,5 cm.
-
Câu 22:
Một lò xo có độ cứng l00 N/m và chiều dài tự nhiên 20cm. Nén lò xo bằng một lực có độ lớn 5N thì chiều dài của lò xo là
A. 35cm
B. 25cm
C. 15 cm.
D. 20cm
-
Câu 23:
Khi treo một vật có khối lượng m1 = 200g vào một lò xo thì nó dãn ra một đoạn \(\Delta {l_1} = 4cm\). Nếu tiếp tục treo thêm vật có khối lượng m2= 100g vào lò xo thì nó dãn bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. 6 cm.
B. 5cm
C. 2cm
D. 4cm
-
Câu 24:
Một vật khi ờ mặt đất bị Trái đất hút một lực 72N. Tính lực hút của Trái Đất khi vật ở độ cao h = 0,5R so với mặt đất (R là bán kính Trái đất).
A. 48N.
B. 32N.
C. 162N.
D. 36N.
-
Câu 25:
Biết khối lượng Trái Đất gấp 81 lần khối lượng Mặt trăng và khoảng cách giữa hai tâm của chúng gấp 60 lần bán kính Trái Đất. Phải đặt một vật tại điểm nào trên đường nối tâm Trái Đất va Mặt trăng để vật nằm cân bằng. Bỏ qua tác dụng của các hành tinh khác lên vật. Cho bán kính Trái Đất là R.
A. Cách Trái Đất 54R.
B. Cách Trái Đất 6R.
C. Cách Trái Đất \(\frac{{30}}{{41}}R\)
D. Cách Trái Đất \(\frac{{2430}}{{41}}R\)
-
Câu 26:
Một phi hành gia có trọng lượng 700 N ở mặt đất. Cho biết Trái Đất có khối lượng gấp 81 lần khối lượng của Mặt Trăng, bán kính Trái Đất gấp 3,7 lần bán kính Mặt Trăng. Tìm trọng lượng của phi hành gia trên mặt trăng.
A. 200 N
B. 700 N
C. 112 N
D. 118 N
-
Câu 27:
Một vật nhỏ có khối lượng 10kg được tách thành hai mảnh rồi đặt cách nhau một khoảng nhất định. Cách tách khối lượng cho lực hấp dẫn giữa hai mảnh lớn nhất là
A. 13kg và 5kg.
B. 5kg và 9kg.
C. 5kg và 5kg.
D. Chưa đủ dữ kiện để tính.
-
Câu 28:
Một vật có trọng lượng là 100N tại bề mặt Trái Đất. Tìm trọng lượng của nó khi nó được đưa lên bề mặt Mặt trăng. Biết gia tốc trọng trường tại bề mặt Trái Đất và Mặt trăng lần lượt là 9,8m/s2 và l,7m/s2.
A. 17,3N.
B. 19,5N
C. 13,5N
D. 100N
-
Câu 29:
Hai xe tài giống nhau, mỗi xe có khối lượng 20 tấn, ở cách xa nhau l00 m. Tìm lực hấp dẫn giữa hai xe.
A. \( 2,7.10^{-6} N\)
B. \(1,3.10^{-6} N\)
C. \( 2,97.10^{-6} N\)
D. \( 3,01.10^{-6} N\)
-
Câu 30:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên \(l_0\) . Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng \({m_1} = 100g\), thì lò xo dài 31 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa có khối lượng \({m_2} = 100g\), chiều dài lò xo khi này là 32 cm. Lấy \(g = 10m/{s^2}\)Chiều dài tự nhiên \(l_0\)và độ cứng k của lò xo là:
A. 30 cm; 100N/m.
B. 30 cm; 500N/m.
C. 20 cm; 100N/m.
D. 29 cm; 500N/m.
-
Câu 31:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30 cm, khi lò xo bị kéo bằng lực 5N thì chiều dài của lò xo là 36 cm. Hỏi chiều dài của lò xo là bao nhiêu khi nó bị nén một lực 10N?
A. 22cm
B. 19cm
C. 18cm
D. 17cm
-
Câu 32:
Tính lực hấp dẫn lớn nhất giữa hai quả cầu đặc bằng chì giống nhau có bán kính R = 50 cm. Biết khối lượng riêng của chì là \(D = 11,3g/c{m^3}.\)
A. \(5,{33.10^{ - 3}}N.\)
B. \( 2,{33.10^{ - 3}}N.\)
C. \( 2,{56.10^{ - 3}}N.\)
D. \( 2,{73.10^{ - 3}}N.\)
-
Câu 33:
Cho gia tốc trọng trường trên mặt đất là \({g_0} = 9,8m/{s^2}\) và bán kính Trái Đất R = 6370km. Tại độ cao nào gia tốc trọng trường giảm chỉ còn một nửa so với tại mặt đất?
A. 3338,5 km.
B. 4000 km.
C. 2638,5 km.
D. 3678,5 km.
-
Câu 34:
Trái Đất và Mặt Trăng có khối lượng lần lượt là \({M_đ} = {6.10^{24}}kg;{M_T} = 7,{2.10^{22}}kg\) và khoảng cách giữa hai tâm của chúng là \(3,{8.10^5}km\).Xác định lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
A. \( {4.10^{22}}N\)
B. \( {3.10^{23}}N\)
C. \( {2,6.10^{23}}N\)
D. \( {2.10^{22}}N\)
-
Câu 35:
Hai quả cầu có khối lượng m1=1 tấn,m2=500 kg có bán kính r1=1m ,r2=50cm đặt cách xa 20cm.Tính lực hấp dẫn giữa 2 quả cầu
A. \({1,154.10^{ - 4}}N\)
B. \({1,154.10^{ - 5}}N\)
C. \({1,154.10^{ - 6}}N\)
D. \({1,154.10^{ - 3}}N\)
-
Câu 36:
Một lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định. Khi treo vào đầu dưới lò xo vật khối lượng m1=500g thì chiều dài lò xo bằng 25cm, còn khi treo vật m2=800g thì chiều dài bằng 28cm. Lấy g=10m/s2 .Tìm chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.
A. 20cm;100N/m
B. 10cm;100N/m
C. 20cm;200N/m
D. 10cm;200N/m
-
Câu 37:
Một lò xo treo thẳng đứng một đầu cố định có chiều dài ban đầu 40 cm và độ cứng 100 N/m. Treo vật 500g vào đầu dưới của lò xo, sau đó treo tiếp vật khối lượng 500g vào điểm chính giữa của lò xo đã giãn. Độ biến dạng của lò sau khi treo 2 vật lấy g = 10 m/s2
A. 7,3cm
B. 6,6cm
C. 7,5cm
D. 7cm
-
Câu 38:
Một lò xo treo thẳng đứng một đầu cố định có chiều dài ban đầu 40 cm và độ cứng 100 N/m. Treo vật 500g vào đầu dưới của lò xo, lò xo giản thêm một đoạn. Tính chiều dài của lò xo lấy g = 10 m/s2
A. 55cm
B. 45cm
C. 35cm
D. 65cm
-
Câu 39:
Một lò xo treo thẳng đứng một đầu cố định có chiều dài ban đầu 40 cm và độ cứng 100 N/m. Treo vật 500g vào đầu dưới của lò xo, sau đó treo tiếp vật khối lượng 500g vào điểm chính giữa của lò xo đã giãn. Tính chiều dài của lò sau khi treo 2 vật lấy g = 10 m/s2
A. 77,5 cm.
B. 40,5 cm.
C. 67,5 cm.
D. 47,5 cm.
-
Câu 40:
Cho hai lò xo có cùng chiều dài tự nhiên và độ cứng lần lượt là k1 = 40 N/m, k2 = 60 N/m. Đầu trên của hai lò xo cùng gắn vào một điểm cố định, đầu dưới của hai lò xo cùng gắn vào quả nặng. Biết độ biến dạng của chúng khi quả nặng nằm cân bằng là 1,8cm, gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Tính khối lượng quả nặng.
A. 160g
B. 150g
C. 180g
D. 190g
-
Câu 41:
Cho hai lò xo có cùng chiều dài tự nhiên và độ cứng lần lượt là k1 = 40 N/m, k2 = 60 N/m. Đầu trên của hai lò xo cùng gắn vào một điểm cố định, đầu dưới của hai lò xo cùng gắn vào quả nặng khối lượng 180 g. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Tính độ biến dạng của chúng khi quả nặng nằm cân bằng.
A. 1,2cm
B. 1,9cm
C. 1,7cm
D. 1,8cm
-
Câu 42:
Một lò xo gắn quả nặng, được bố trí trên mặt nghiêng không ma sát. Nếu góc nghiêng là 30o so với phương ngang thì lò xo biến dạng 2 cm. Nếu góc nghiêng là 30o so với phương thẳng đứng thì lò xo biến dạng bao nhiêu?
A. \(2\sqrt 3 cm\)
B. \(5\sqrt 3 cm\)
C. \(4\sqrt 3 cm\)
D. \(3\sqrt 3 cm\)
-
Câu 43:
Một quả nặng khối lượng m = 100g được gắn vào một lò xo có độ cứng 20 N/m. Hệ trên được bố trí trên mặt phẳng nghiêng không ma sát với góc nghiêng α = 300so với phương ngang. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2.Tính độ biến dạng của lò xo khi quả nặng nằm cân bằng. ( 2,5 cm).
A. 0,035m
B. 0,015m
C. 0,027m
D. 0,025m
-
Câu 44:
Một lò xo bố trí theo phương thẳng đứng và có gắn quả nặng khối lượng 150 g. Khi quả nặng ở phía dưới thì lò xo dài 37 cm, khi quả nặng ở phía trên thì lò xo dài 33 cm. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Tính độ cứng của lò xo.
A. 75N/m
B. 65N/m.
C. 55N/m
D. 85N/m
-
Câu 45:
hiều dài ban đầu của lò xo là 5cm, treo vật khối lượng 500g lò xo có chiều dài 7cm; Tính khối lượng vật treo vào để lò xo có chiều dài 6,5cm. Lấy g = 9,8 m/s2
A. 0,335 kg.
B. 0,375 kg.
C. 0,275 kg.
D. 0,475 kg.
-
Câu 46:
Chiều dài ban đầu của lò xo là 5cm, treo vật khối lượng 500g lò xo có chiều dài 7cm; Tính độ cứng của lò xo. Lấy g = 9,8 m/s2.
A. 225 N/m.
B. 255 N/m.
C. 345 N/m.
D. 245 N/m.
-
Câu 47:
Treo vật 200g lò xo có chiều dài 34cm; treo thêm vật 100g thì lò xo dài 36cm. Tính độ cứng của lò xo, lấy g = 10m/s2.
A. 50 N/m.
B. 55 N/m.
C. 40 N/m.
D. 45 N/m.
-
Câu 48:
Treo vật 200g lò xo có chiều dài 34cm; treo thêm vật 100g thì lò xo dài 36cm. Tính chiều dài ban đầu của lò xo, lấy g = 10m/s2
A. 0,4m
B. 0,2m
C. 0,3m
D. 0,35m
-
Câu 49:
Trong giới hạn đàn hồi của một lò xo treo thẳng đứng đầu trên gắn cố định. Treo vật khối lượng 800g lò xo dài 24cm; treo vật khối lượng 600g lò xo dài 23cm. Lấy g = 10m/s2 tính chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 1,5kg.
A. 0,775 m
B. 0,675 m
C. 0,375 m
D. 0,275 m
-
Câu 50:
Một lò xo có độ cứng (100N/m ) được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng (1kg ). Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn (1cm ). Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 1m/s2. Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy (g = 10m/s2). Quãng đường mà giá đỡ đi được kể từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm vật rời khỏi giá đỡ và tốc độ của vật khi đó là:
A. 6cm;32cm/s
B. 8cm;42cm/s
C. 10cm;36cm/s
D. 8cm;40cm/s