Trắc nghiệm Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:
A. \({{F}_{hd}}=G.\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\)
B. \({{F}_{hd}}=\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\)
C. \({{F}_{hd}}=G.\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{{}}}}\)
D. \({{F}_{hd}}=\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{{}}}}\)
-
Câu 2:
Một vật có khối lượng 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là 20 cm. Biết khi chưa treo vật thì lò xo dài 18 cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ cứng của lò xo này là
A. 200 N/m.
B. 150 N/m.
C. 100 N/m.
D. 50 N/m.
-
Câu 3:
Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là
A. 50 N.
B. 100 N.
C. 0 N.
D. 25 N.
-
Câu 4:
Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lực đàn hồi luôn có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
C. Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục lò xo.
D. Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.
-
Câu 5:
Ở mặt đất, một vật có trọng lượng 10 N. Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đất một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vât bằng
A. 1 N.
B. 2,5 N
C. 5 N.
D. 10 N.
-
Câu 6:
Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất là 38.107 m; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là 7,37.1022 kg và 6.1024 kg; hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 N. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là
A. 0,204.1021 N.
B. 2,04.1021 N.
C. 22.1025 N.
D. 2.1027 N.
-
Câu 7:
Hai quả cầu đồng chất có khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa hia tâm của chúng là 50 cm. Biết rằng số hấp dẫn là G = 6,67.10-11N.m2/kg2 . Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là
A. 1,0672.10-8 N.
B. 1,0672.10-6 N.
C. 1,0672.10-7 N.
D. 1,0672.10-5 N.
-
Câu 8:
Một viên đá đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị
A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá.
B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
C. . bằng trọng lượng của hòn đá
D. bằng 0.
-
Câu 9:
Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
-
Câu 10:
Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lực hấp dẫn có phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm.
B. Lực hấp dẫn có điểm đặt tại mỗi chất điểm.
C. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực trực đối.
D. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực cân bằng.
-
Câu 11:
Lực hấp dẫn do 1 hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái đất thì có độ lớn:
A. Nhỏ hơn trọng lượng hòn đá
B. Bằng trọng lượng của hòn đá
C. Lớn hơn trọng lượng hòn đá
D. Bằng 0
-
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ
B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật
D. Trọng lượng của vật phụ thuộc vào trạng thái chuyển động
-
Câu 13:
Gia tốc trọng trường trên sao Hỏa là 3,7 m/s2. Nếu một người từ Trái Đất lên sao Hỏa sẽ có khối lượng
A. và trọng lượng giảm đi
B. và trọng lượng không đổi.
C. không đổi còn trọng lượng giảm đi.
D. giảm còn trọng lượng tăng lên.
-
Câu 14:
Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất
A. khác độ lớn, cùng phương, cùng chiều
B. cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều nhau
C. khác độ lớn, cùng phương, ngược chiều nhau
D. có phương thay đổi và không trùng nhau
-
Câu 15:
Gia tốc rơi tự do của các vật
A. luôn bằng nhau
B. phụ thuộc vào độ cao h
C. như nhau ở mọi nơi trên mặt đất
D. phụ thuộc khối lượng của vật
-
Câu 16:
Tại cùng một địa điểm, các hòn đá rơi xuống mặt đất
A. là do lực hút Trái Đất lớn hơn lực hút của các hòn đá lên Trái Đất.
B. sẽ luôn rơi nhanh chậm khác nhau do lực hút Trái Đất tác dụng lên chúng khác nhau
C. với cùng gia tốc khi lực cản không khí tác dụng lên chúng rất nhỏ so với trọng lượng của chúng.
D. với gia tốc bằng gia tốc khi chúng rơi trên Mặt Trăng.
-
Câu 17:
Chọn phát biểu sai:
A. Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó
B. Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật
C. Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực
D. Trọng lực tác dụng lên vật là không đổi.
-
Câu 18:
Khi khoảng cách giữa hai vật tăng gấp 3 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. tăng gấp 3
B. giảm còn một phần ba
C. tăng gấp 9
D. giảm 9 lần
-
Câu 19:
Lực hấp dẫn của hòn đá trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất có độ lớn
A. lớn hơn trọng lực của hòn đá
B. nhỏ hơn trọng lực của hòn đá
C. bằng trọng lực của hòn đá
D. bằng 0
-
Câu 20:
Đưa một vật lên cao, lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật sẽ
A. tăng đều theo độ cao h.
B. giảm và tỉ lệ nghịch với bình phương của tổng độ cao h và bán kính Trái Đất R.
C. giảm đều theo độ cao h
D. giảm theo tỉ lệ bình phương với độ cao h
-
Câu 21:
Chọn ý sai. Công thức \({F_{hd}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\) được áp dụng cho
A. mọi vật có khoảng cách rất lớn so với kích thước của chúng
B. các vật đồng chất và có dạng hình cầu
C. hai chất điểm bất kì.
D. mọi vật có hình dạng và khoảng cách bất kì.
-
Câu 22:
Chọn ý sai. Lực hấp dẫn
A. là lực hút
B. không có phản lực.
C. giữ cho các hành tinh chuyển động tròn quanh Mặt Trời.
D. là lực tác dụng từ xa
-
Câu 23:
Trái Đất chuyển động gần như tròn quanh Mặt Trời là do
A. chuyển động theo quán tính.
B. Mặt Trời và Trái Đất đều tròn.
C. lực hấp dẫn của Trái Đất − Mặt Trời.
D. Trái Đất có chuyển động tự quay.
-
Câu 24:
Hiện tượng thuỷ triều xảy ra do
A. chuyển động của các dòng hải lưu
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời
C. lực hấp dẫn của Mặt Trăng−Mặt Trời
D. lực hấp dẫn của Mặt Trăng−Trái Đất
-
Câu 25:
Trái Đất có khối lượng M, bán kính R. Một vật khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất có gia tốc trọng trường là g thì
A. \(g = G\frac{M}{{R + h}}\)
B. \(g = G\frac{{{M^2}}}{{R + h}}\)
C. \(g = G\frac{M}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\)
D. \(g = G\frac{M}{{{{\left( {R - h} \right)}^2}}}\)
-
Câu 26:
Người nêu ra định luật vạn vật hấp dẫn là
A. Anhxtanh
B. Cu−lông
C. Faraday
D. Niutơn
-
Câu 27:
Trọng lực tác dụng lên vật có
A. độ lớn luôn thay đổi.
B. điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
C. điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên
D. điểm đặt bất kỳ trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
-
Câu 28:
Chọn ý sai. Trọng lượng của vật
A. là độ lớn trọng lực tác dụng lên vật
B. là trọng tâm của vật.
C. kí hiệu là P
D. được đo bằng lực kế
-
Câu 29:
Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
A. Trọng lực xác định bởi biểu thức P = mg
B. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
C. Trọng lực tác dụng lên vật thay đổi theo vị trí của vật trên Trái Đất.
D. Tại một nơi trên Trái Đất trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với gia tốc rơi tự do.
-
Câu 30:
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì
A. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
B. có độ lớn không phụ thuộc vào khối lượng của hai vật.
C. tỉ lệ thuận với bình phương khối lượng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng
D. không đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai vật.
-
Câu 31:
Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 cách nhau một khoảng r thì lực hấp dẫn Fhd giữa chúng có biểu thức:
A. \({F_{hd}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{r}\)
B. \({F_{hd}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\)
C. \({F_{hd}} = G\frac{{{m_1} + {m_2}}}{r}\)
D. \({F_{hd}} = G\frac{{{m_1} + {m_2}}}{{{r^2}}}\)
-
Câu 32:
Một vật khối lượng 1 kg, tại mặt đất có trọng lượng là 10 N. Khi vật ở một điểm cách tâm Trái đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì vật có trọng lượng bằng
A. 1 N.
B. 2,5 N.
C. 10 N.
D. 5 N.
-
Câu 33:
Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 40 N, khi lực hút là 10 N thì vật ở độ cao h bằng
A. R
B. 4R
C. \( \frac{R}{4} \)
D. \( \frac{R}{2}\)
-
Câu 34:
Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9 N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng
A. 81 N
B. 27 N
C. 3 N
D. 1 N
-
Câu 35:
Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau 1 khoảng nào đó. Nếu bán kính mỗi quả cầu giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ ra sao? Cho \(\left( V=\frac{4}{3}\pi {{r}^{3}} \right)\)
A. Giảm đi 16 lần
B. Giảm đi 4 lần
C. Giảm đi 8 lần
D. Giảm đi 64 lần
-
Câu 36:
Khi khối lượng của 2 vật và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:
A. B. C. D.
A. Giảm đi 8 lần
B. Giảm đi 1 nửa
C. Giữ nguyên như cũ
D. Tăng gấp đôi
-
Câu 37:
Hai tàu thủy mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. Hai thuyền có dịch chuyển lại gần nhau không
A. Không
B. Có
C. Chúng đẩy nhau
D. Tùy thuộc khoảng cách
-
Câu 38:
Hai tàu thủy mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của 1 quả cân có khối lượng 20g. Lấy
A. Nhỏ hơn
B. Bằng nhau
C. Lớn hơn
D. Chưa thể biết
-
Câu 39:
Trên hành tinh X, gia tốc rơi tự do chỉ bằng gia tốc rơi tự do trên mặt đất. Vậy nếu thả vật rơi từ độ cao h trên Trái Đất mất thời gian là t, thì cũng ở độ cao đó vật sẽ rơi trên hành tinh X mất bao lâu là:
A. 4t
B. 2t
C. t/2
D. t/4
-
Câu 40:
Ở độ cao nào sau đây gia tốc rơi tự do chỉ bằng một nửa gia tốc rơi trên mặt đất ? Cho bán kính Trái Đất bằng
A. \(h=2651\) km
B. h=9051 km
C. h=15451 km
D. h=4525,5 km
-
Câu 41:
Khi khối lượng của mỗi vật tăng lên gấp bốn lần và khoảng cách giữa chúng cũng tăng lên gấp bốn lần thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ?
A. Tăng lên gấp bốn lần
B. Tăng lên gấp mười sáu lần
C. Không thay đổi
D. Giảm đi bốn lần
-
Câu 42:
Một con tàu vũ trụ bay về hướng Mặt Trăng, biết khoảng cách giữa tâm Trái Đất và Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất và khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng của trái đất 81 lần. Xác định vị trí con tàu sao cho lực hấp dẫn của Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng lên con tàu cân bằng.
A. Tàu cách Trái Đất 44 lần bán kính Trái Đất.
B. Tàu cách Trái Đất 64 lần bán kính Trái Đất.
C. Tàu cách Trái Đất 74 lần bán kính Trái Đất.
D. Tàu cách Trái Đất 54 lần bán kính Trái Đất.
-
Câu 43:
Cho hai vật \({{m}_{1}}=16kg;{{m}_{2}}=4kg\). Đặt tại hai điểm AB cách nhau 20 cm, xác định vị trí đặt \({{m}_{3}}=4kg\) ở đâu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng
A. m3 cách m1 40/3 cm và cách m2 20/3 cm
B. m3 cách m1 70/3cm và cách m2 20/3 cm
C. m3 cách m1 20/3 cm và cách m2 50/3 cm
D. m3 cách m1 80/3 cm và cách m2 60/3 cm
-
Câu 44:
Một vật có m = 20 kg. Tính trọng lượng của vật ở độ cao 4R so với mặt đất. Biết gia tốc trọng trường trên bề mặt đất là 10 m/s2.
A. 5 N
B. 6 N
C. 7 N
D. 8 N
-
Câu 45:
Gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mặt Trăng là gMT = 1,6 m/s2 và bán kính Mặt Trăng RMT = 1740 km. Hỏi ở độ cao nào so với Mặt Trăng thì g = 1/9 gMT.
A. 8434 km
B. 3480 km
C. 8045 km
D. 4580 km
-
Câu 46:
Một vật có m = 10 kg khi đặt ở mặt đất có trọng lượng là 100 N. Khi đặt ở nơi cách mặt đất 3R thì nó có trọng lượng là bao nhiêu?
A. 6,25N
B. 7,56N
C. 4,25N
D. 3,65N
-
Câu 47:
Tìm gia tốc rơi tự do tại nơi có độ cao bằng \(\frac{3}{4} \) bán kính trái đất biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất .
A. 4,2 m/s2
B. 3,2 m/s2
C. 5,2 m/s2
D. 6,2 m/s2
-
Câu 48:
Tìm gia tốc rơi tự do tại một nơi có độ cao bằng nửa bán kính trái đất. Biết gia tốc trọng trường tại mặt đất là g=10 m/s2.
A. \(\frac{40}{9}\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
B. \(\frac{30}{4}\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
C. \(\frac{6}{10}\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
D. \(\frac{30}{9}\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
-
Câu 49:
Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời biết khối lượng của trái đất là . Khối lượng mặt trời là . Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là
A. 4,557.1022 N
B. 5,557.1022 N
C. 3,557.1022 N
D. 6,557.1022 N
-
Câu 50:
Nếu khối lượng của 2 vật đều tăng gấp đôi để lực hấp dẫn giữa chúng không đổi thì khoảng cách giữa chúng phải là bao nhiêu?
A. r2 < 2r1
B. r2 > r1
C. r2 = r1
D. r2 = 2r1