Trắc nghiệm Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Các giọt mưa rơi được xuống đất là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Quán tính.
B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
C. Gió.
D. Lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
-
Câu 2:
Có hai vật trọng lượng P1 và P2 được bố trí sao cho vật 1 ở trên vật 2 và đặt trên mặt bàn nằm ngang. F là lực nén vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Không kể trọng lực thì có bao nhiêu cặp lực - phản lực trong thí nghiệm đang xét ?
A. 3 cặp
B. 2 cặp
C. 4 cặp
D. 5 cặp
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của định luật Húc.
A. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng của vật đàn hồi.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật đàn hồi.
C. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với bình phương độ biến dạng của vật đàn hồi
D. Lực đàn hồi luôn tỉ lệ với độ biến dạng của vật đàn hồi.
-
Câu 4:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là
A. 2,5cm.
B. 12,5cm.
C. 7,5cm.
D. 9,75cm.
-
Câu 5:
Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra được 10 cm?
A. 1000N.
B. 100N.
C. 10N.
D. 1N.
-
Câu 6:
Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,81 m/s2
A. 4,905N.
B. 49,05N.
C. 490,5N.
D. 500N.
-
Câu 7:
Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km. Lực hấp dẫn giữa chúng là
A. 0,167.10-9N
B. 0,167.10-3 N
C. 0,167 N
D. 1,67 N
-
Câu 8:
Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1N.
B. 2,5N.
C. 5N.
D. 10N.
-
Câu 9:
Hai lò xo L1, L2 có độ cứng k1 = 100N/m và k2 = 150N/m được móc vào nhau. Nếu kéo đầu C ra bằng một lực F, hệ lò xo dãn 1 đoạn Δl. Người ta gọi lò xo mà khi bị kéo ra với lực F cũng bị dãn một đoạn Δl như hệ trên là lò xo tương đương với hệ trên. Tính độ cứng k của lò xo đó.
A. 120N/m.
B. 60N/m.
C. 100N/m.
D. 200N/m.
-
Câu 10:
Từ một lò xo đồng chất, tiết diện đều ta cắt thành 2 lò xo có chiều dài l1 và l2 sao cho \(2l_1=3l_2\) Khi đó độ cứng của hai lò xo là k1 và k2 thỏa mãn:
A. \(3k_1=2k_2\)
B. \(2k_1=3k_2\)
C. \(k_1=k_2\)
D. \(4k_1=9k_2\)
-
Câu 11:
Có n lò xo mắc song song giống hệt nhau. Độ cứng của lò xo mới là:
A. Giảm đi n lần so với độ cứng của một lò xo ban đầu.
B. Tăng lên n lần so với độ cứng của một lò xo ban đầu.
C. Giảm đi n2 lần so với độ cứng của một lò xo ban đầu.
D. Giảm đi 2n lần so với độ cứng của một lò xo ban đầu.
-
Câu 12:
Có n lò xo giống hệt nhau. Nối liền chúng thành một lò xo dài. Độ cứng của lò xo mới là:
A. Giảm đi n lần so với độ cứng của một lò xo ban đầu.
B. Tăng lên n lần so với độ cứng của một lò xo ban đầu.
C. Giảm đi n2 lần so với độ cứng của một lò xo ban đầu.
D. Giảm đi 2n lần so với độ cứng của một lò xo ban đầu.
-
Câu 13:
Tìm phát biểu đúng khi nói về con lắc lò xo?
A. Lực đàn hồi cực tiểu của con lắc lò xo khi vật qua vị trí cân bằng
B. Lực đàn hồi của lò xo và lực phục hồi là một
C. Khi qua vị trí cân bằng lực phục hồi đạt cực đại
D. Khi đến vị trí biên lực phục hồi đạt cực đại
-
Câu 14:
Chọn câu trả lời đúng: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo, lực gây nên dao động của vật là:
A. Lực đàn hồi
B. Có hướng là chiểu chuyển động của vật
C. Có độ lớn không đổi
D. Biến thiên điều hòa cùng tần số với tần số dao động riêng của hệ dao động và luôn hướng về vị trí cân bằng
-
Câu 15:
Một hệ gồm 2 lò xo L1, L2 có độ cứng k1 = 60 N/m, k2 = 40 N/m một đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn vào vật m có thể dao động điều hoà theo phương ngang như hình vẽ. Khi ở trạng thái cân bằng lò xo L1 bị nén 2 cm. Lực đàn hồi tác dụng vào m khi vật có li độ 1 cm là:
A. 1 N
B. 2,2 N
C. 0,6N
D. 3,4 N
-
Câu 16:
Một hệ gồm 2 lò xo L1, L2 có độ cứng k1 = 60 N/m, k2 = 40 N/m một đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn vào vật m có thể dao động điều hoà theo phương ngang như hình vẽ. Khi ở trạng thái cân bằng lò xo L1 bị nén 2 cm. Độ biến dạng của lò xo 2 bằng
A. 2cm
B. 3cm.
C. 1cm.
D. 4cm.
-
Câu 17:
Hình dưới đây là đồ thị gồm hai đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ O, mô tả sự thay đổi giá trị của lực đàn hồi theo các độ dãn khác nhau của lò xo X, có độ cứng kX và của lò xo Y, có độ cứng kY Chọn kết luận đúng.
A. \(k_X<k_Y\)
B. \( {{\rm{k}}_{\rm{X}}} \le {{\rm{k}}_{\rm{Y}}}\)
C. \( {{\rm{k}}_{\rm{X}}} = {{\rm{k}}_{\rm{Y}}}\)
D. \( {{\rm{k}}_{\rm{X}}} > {{\rm{k}}_{\rm{Y}}}\)
-
Câu 18:
Hình bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của chiều dài lò xo của một lò xo vào lực đàn hồi. Chiều dài tự nhiên của lò xo (chiều dài khi lò xo không biến dạng) bằng
A. 20cm.
B. 5cm.
C. 4cm.
D. 15cm.
-
Câu 19:
Hình bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc độ dãn của một lò xo vào lực kéo. Khi lực đàn hồi có giá trị \( \frac{{\sqrt 3 }}{{100}}\) N thì độ dãn của lò xo bằng
A. 1,5 cm
B. 3 cm
C. 1 cm
D. \(\sqrt 3cm\)
-
Câu 20:
Hình bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của độ dãn của một lò xo vào lực kéo F. Độ cứng của lò xo bằng
A. 80 N/m.
B. 40 N/m.
C. 125N/m.
D. 100 N/m.
-
Câu 21:
Hình bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của độ dãn của một lò xo vào lực kéo F. Độ cứng của lò xo bằng:
A. 80 N/m.
B. 160N/m.
C. 40 N/m.
D. 100 N/m.
-
Câu 22:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 25 cm, có khối lượng không đáng kể, được dùng để treo vật, khối lượng m = 200 g vào điểm A. Khi cân bằng lò xo dài 33 cm, g = 10 m/s2g = 10 m/s2 Dùng hai lò xo như trên để treo vật m vào hai điểm cố định A và B nằm trên đường thẳng đứng, cách nhau 70 cm như hình vẽ. Lúc này, VTCB O của vật cách B một đoạn
A. 39 cm.
B. 32 cm
C. 40 cm.
D. 31 cm.
-
Câu 23:
Một lò xo có độ cứng k=50N/m, chiều dài tự nhiên l0=36cm. Đầu dưới của lò xo treo vật m=0,2kg, đầu trên cố định. Quay lò xo quanh một trục thẳng đứng đi qua đầu trên của lò xo, vật mm vạch một đường tròn nằm ngang. Trục lò xo luôn lập với phương thẳng đứng một góc 450. Chiều dài của lò xo gần giá trị nào nhất
A. 40 cm
B. 41cm
C. 42 cm
D. 43 cm
-
Câu 24:
Cho cơ hệ như hình vẽ. Độ cứng của 2 lò xo là k1 = 50N/m, k2 = 100N/m. Vật có bề dày 2cm. Khoảng cách AB là 47cm, chiều dài tự nhiên hai lò xo lần lượt là \(l_{01}=20cm.l_{02}=30cm.\), vật có khối lượng m =500g, kích thước không đáng kể được mắc xen giữa hai lò xo, hai đầu của các lò xo gắn cố định vào A, B biết AB = 80 cm. Qủa cầu có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng ngang. Độ biến dạng của các lò xo L1, L2 khi vật ở VTCB lần lượt bằng:
A. 20cm, 10cm
B. 10cm, 20cm
C. 15cm, 15cm
D. 22cm, 8cm
-
Câu 25:
Hai lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là k1 = 100 N/m, k2 = 150 N/m, có cùng độ dài tự nhiên L0 = 20 cm được treo thẳng đứng vào cùng một điểm. Đầu dưới 2 lò xo nối với một vật khối lượng m = 1kg. Lấy g = 10m/s2. Chiều dài lò xo khi vật cân bằng là
A. 36,6cm.
B. 35cm.
C. 24cm.
D. 38cm.
-
Câu 26:
Hai lò xo A và B có chiều dài tự nhiên bằng nhau được bố trí như hình vẽ. Độ cứng của lò xo A là 100N/m. Khi kéo đầu tự do của lò xo B ra, lò xo A dãn 5cm, lò xo B dãn 1cm. Tính độ cứng của lò xo B.
A. 100N/m
B. 25 N/m
C. 350N/m
D. 500N/m
-
Câu 27:
Hai lò xo có khối lượng không đáng kể và có chiều dài bằng nhau và bằng l0. Lò xo (1) có độ cứng k1 và lò xo (2) có độ cứng k2. Tiến hành treo hai lò xo tại một vị trí, đầu dưới của mỗi lò xo gắn quả nặng có khối lượng m. Khi cân bằng lò xo (1) có chiều dài là l1 và lò xo (2) có chiều dài là \(l_2=0,5l_1=2l_0\) . Cũng tại vị trí đó nếu treo một lò xo khác có chiều dài tự nhiên l0 và có độ cứng \(k=9k_1+5k_2\) đồng thời treo quả nặng có khối lượng m thì chiều dài của lò xo bằng
A. \(43l_0\)
B. \( \frac{{35}}{{32}}{l_0}\)
C. \( \frac{{9}}{{8}}{l_0}\)
D. \(25l_0\)
-
Câu 28:
Hai lò xo độ cứng tương ứng là k1 và k2. Khi treo vật khối lượng 200g vào lò xo 1 thì nó dãn 1cm, treo vật khối lượng 300g vào lò xo 2 thì nó dãn 3cm. Tìm tỷ số k1/k2.
A. 1,5
B. 2/3
C. 2
D. 1
-
Câu 29:
Người ta treo một đầu lò xo vào một điểm cố định, đầu dưới của lò xo là những chùm quả nặng, mỗi quả đều có khối lượng 200g. Khi chùm quả nặng có 2 quả, chiều dài của lò xo là 15cm. Khi chùm quả nặng có 4 quả, chiều dài của lò xo là 17cm. Cho g =10m/s2. Số quả nặng cần treo để lò xo dài 21 cm là
A. 8 quả.
B. 10 quả.
C. 6 quả.
D. 9 quả.
-
Câu 30:
Một đĩa có khối lượng m1 = 50g được giữ thăng bằng bởi một lò xo cố định bên dưới. Khi đĩa cân bằng, lò xo bị nén 1cm. Đặt thêm một vật nặng m lên đĩa cân, khi hệ cân bằng thì lò xo biến dạng 5cm. Khối lượng của vật nặng là
A. 250g.
B. 300g.
C. 200g.
D. 150g
-
Câu 31:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 = 27 cm, được treo thẳng đứng. Khi treo vào lò xo một vật có trọng lượng P1 = 5N thì lò xo dài l1 = 44 cm. Khi treo vật khác có trọng lượng P2 chưa biết, lò xo dài l2 = 35 cm. Hỏi độ cứng của lò xo và trọng lượng P2.
A. 25,3 N/m và 2,35 N.
B. 29,4 N/m và 2,35 N.
C. . 25,3 N/m và 3,5 N
D. 29,4 N/m và 3,5 N
-
Câu 32:
Một lò xo có độ cứng k, độ dài tự nhiên l0 được treo thẳng đứng, đầu trên cố định. Khi người ta treo quả cân có khối lượng 200 g vào đầu dưới của lò xo. Khi vật cân bằng thì lò xo có độ dài 32 cm. Nếu treo thêm quả cân 500 g nữa vào đầu dưới của lò xo thì khi vật cân bằng, lò xo dài 37 cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là
A. l0 = 30 cm; k = 1000 N/m.
B. l0 = 32 cm; k = 300 N/m
C. l0 = 32 cm; k = 200 N/m.
D. l0 = 30 cm; k = 100 N/m.
-
Câu 33:
Cho hai lò xo có độ cứng k1 và k2. Khi treo vào lò xo k1 vật có khối lượng 2 kg thì khi cân bằng lò xo dãn 2 cm, khi treo vật có khối lượng 6 kg vào lò xo k2 thì khi cân bằng lò xo dãn 12 cm. Khi đó ta có
A. k2 = 2k1.
B. k1 =3k2.
C. k1 = 2k2.
D. k1 = 4k2.
-
Câu 34:
Trên hành tinh X, gia tốc rơi tự do chỉ bằng 0,25 gia tốc rơi tự do trên Trái Đất. Bỏ qua sự thay đổi gia tốc trọng trường theo độ cao.Nếu thả vật từ độ cao h trên Trái Đất mất thời gian là t thì cũng ở độ cao đó vật sẽ rơi trên hành tinh X mất thời gian là
A. 5t
B. 2t
C. t/2
D. t/4
-
Câu 35:
Kim tinh (còn gọi là sao Thái Bạch, sao Hôm hoặc sao Mai) được gọi là “hành tinh sinh đôi” với Trái Đất do khối lượng, kích thước gần giống với Trái Đất. Biết Trái Đất và Kim Tinh có đường kính lần lượt là 12740 km và 12090 km. Khối lượng của Kim Tinh bằng 81,5% khối lượng của Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự đo trên bề mặt của Kim Tinh biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất có giá trị gT = 9,81 m/s2
A. 13,37 m/s2
B. 8,88 m/s2
C. 7,20 m/s2
D. 1,67 m/s2
-
Câu 36:
Cho tam giác vuông cân ABC vuông tại C,có cạnh huyền AB = R. Tại ba đỉnh A, B và C của tam giác, người ta đặt 3 chất điểm có khối lượng lần lượt là m, 2m và 3m. Tìm lực hấp dẫn tác dụng lên chất điểm tại C.
A. \( 3\sqrt 5 G\frac{{{m^2}}}{{{R^2}}}\)
B. \( 6\sqrt 5 G\frac{{{m^2}}}{{{R^2}}}\)
C. \( 12 G\frac{{{m^2}}}{{{R^2}}}\)
D. \( 6G\frac{{{m^2}}}{{{R^2}}}\)
-
Câu 37:
Trong một quả cầu bằng chì bán kính R, người ta khoét một lỗ hình cầu bán kính \( {\frac{R}{2}}\) Tìm lực do quả cầu tác dụng lên vật nhỏ m trên đường nối tâm hai hình cầu, cách tâm hình cầu lớn một đoạn d, biết rằng khi chưa khoét quả cầu có khối lượng M.
A. \( F = GMm\frac{{7{d^2} - 8dR + 2{R^2}}}{{8{d^2}{{\left( {d - \frac{R}{2}} \right)}^2}}}\)
B. \( F = GMm\frac{{7{d^2}+8dR + 2{R^2}}}{{8{d^2}{{\left( {d - \frac{R}{2}} \right)}^2}}}\)
C. \( F = GMm\frac{{7{d^2} - 8dR + 2{R^2}}}{{{d^2}{{\left( {d - \frac{R}{2}} \right)}^2}}}\)
D. \( F = GMm\frac{{7{d^2} - 8dR + 2{R^2}}}{{4{d^2}{{\left( {d - \frac{R}{2}} \right)}^2}}}\)
-
Câu 38:
Tính gia tốc rơi tự do trên mặt sao Hỏa. Biết bán kính sao Hỏa bằng 0,53 lần bán kính Trái Đất, khối lượng sao Hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,8m/s2
A. 429,3m/s2
B. 3,8m/s2
C. 2,0m/s2
D. 47,2m/s2.
-
Câu 39:
Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. tăng gấp đôi
B. giảm đi một nửa
C. tăng gấp bốn.
D. không đổi.
-
Câu 40:
Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời và do Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất
A. Hai lực này cùng phương, cùng chiều
B. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.
C. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau
-
Câu 41:
Hai quả cầu bằng chì mỗi quả có khối lượng 45kg, bán kính 10cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là:
A. 1,35.10-5 N
B. 1,35.10-7 N
C. 3,38.10-5N
D. 3,38.10-6N
-
Câu 42:
Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2
A. 4,905N
B. 49,05N
C. 490,05N
D. 491 N
-
Câu 43:
Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn giữa chúng là:
A. 0,166 .10-9 N
B. 0,166 .10-3 N
C. 0,166N
D. 1,6N
-
Câu 44:
Một con lắc lò xo gồm quả cầu khối lượng 100g gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m và chiều dài tự nhiên 12 cm. Đặt con lắc trên một mặt phẳng nghiêng một góc α so với mặt phẳng ngang thì chiều dài lò xo khi đó là 11 cm. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s2Tính góc α
A. 45°
B. 60°
C. 15°
D. 30°
-
Câu 45:
Một lò xo nhẹ có độ cứng k và độ dài tự nhiên l0 được treo thẳng đứng. Buộc một vật nặng khối lượng m vào đầu dưới của lò xo. Sau đó lại buộc thêm vật m nữa vào chính giữa lò xo. Chiều dài cùa lò xo khi đó là
A. \( {l_0} + \frac{{3mg}}{{2k}}\\\)
B. \( {l_0} + \frac{{2mg}}{{k}}\\\)
C. \( {l_0} + \frac{{mg}}{{2k}}\\\)
D. \( {l_0} + \frac{{mg}}{{k}}\\\)
-
Câu 46:
Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó dãn ra được 10cm. Lấy g = 10m/s2.
A. 1000N
B. 100N
C. 10N
D. 1N
-
Câu 47:
Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100N/m để lò xo dãn ra được 10cm? Lấy g = 10m/s2
A. 1kg
B. 10kg
C. 100kg
D. 1000kg
-
Câu 48:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 22(cm). Lò xo được treo thẳng đứng, một đầu giữ cố định, còn đầu kia gắn một vật nặng. Khi ấy lò xo dài 27(cm), cho biết độ cứng lò xo là 100(N/m). Độ lớn lực đàn hồi bằng
A. 500(N)
B. 5(N)
C. 20(N)
D. 50(N)
-
Câu 49:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lò xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là:
A. 5cm
B. 15cm
C. 10cm
D. 7,5cm
-
Câu 50:
Môt lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lưc d ̣ àn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lưc đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 22cm
B. 28cm
C. 40cm
D. 48cm