Trắc nghiệm Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Lò xo có độ cứng k, một đầu treo vào điểm cố định, đầu còn lại được gắn vào vật có khối lượng m. Khi vật cân bằng thì hệ thức nào sau đây được nghiệm đúng?
A. \( \frac{k}{{\Delta l}} = \frac{m}{g}\)
B. \(mg=k\Delta l\)
C. \( \frac{g}{{\Delta l}} = \frac{m}{k}\)
D. \( k=\frac{\Delta l}{{mg}} \)
-
Câu 2:
Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị dãn nhiều hơn thì độ cứng
A. lớn hơn
B. nhỏ hơn.
C. tương đương nhau
D. chưa đủ điều kiện để kết luận
-
Câu 3:
Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng
A. chỉ của trọng lực có độ lớn 1N
B. chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N
C. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N
D. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N.
-
Câu 4:
Biến dạng của vật nào dưới dây là biến dạng đàn hồi?
A. Cục đất sét
B. Sợi dây đồng
C. Sợi dây cao su
D. Quả ổi chín.
-
Câu 5:
Câu nào sau đây sai?
A. Lực căng của dây có bản chất là lực đàn hồi.
B. Lực căng của dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
C. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.
D. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
-
Câu 6:
Lực đàn hồi của lò xo có tác dụng làm cho lò xo
A. chuyển động
B. thu gia tốc
C. có xu hướng lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu
D. vừa biến dạng vừa thu gia tốc
-
Câu 7:
Chọn phát biểu sai về lực đàn hồi của lò xo
A. Lực đàn hồi của lò xo có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng
B. Lực đàn hồi của lò xo dài có phương là trục lò xo, chiều cùng chiều biến dạng của lò xo
C. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn tuân theo định luật Húc
D. Lực đàn hồi của lò xo chỉ xuất hiện ở đầu lò xo đặt ngoại lực gây biến dạng
-
Câu 8:
Điều nào sau đây là sai?
A. Độ cứng của lò xo cũng được gọi là hệ số đàn hồi của lò xo
B. Lò xo có độ cứng càng nhỏ càng khó biến dạng.
C. Độ cứng cho biết sự phụ thuộc tỉ lệ của độ biến dạng của lò xo vào lực gây ra sự biến dạng đó
D. Độ cứng phụ thuộc hình dạng, kích thước lò xo và chất liệu làm lò xo
-
Câu 9:
Người ta dùng một sợi dây treo một quả nặng vào một cái móc trên trần nhà.Trong những điều sau đây nói về lực căng của sợi dây, điều nào là đúng?
A. Lực căng là lực mà sợi dây tác dụng vào quả nặng và cái móc
B. Lực căng là lực mà quả nặng và cái móc tác dụng vào sợi dây,làm nó căng ra
C. Lực căng hướng từ mỗi đầu sợi dây ra phía ngoài sợi dây
D. Lực căng ở đầu dây buộc vào quả nặng lớn hơn ở đầu dây buộc vào cái móc
-
Câu 10:
Một vật nặng đặt trên mặt bàn, làm mặt bàn võng xuống. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Vật nặng tác dụng một lực nén lên mặt bàn. Mặt bàn tác dụng một phản lực pháp tuyến lên vật nặng. Phản lực đó là một lực đàn hồi
B. Lực đàn hồi do sự biến dạng của mặt bàn gây ra
C. Lực đàn hồi ở đây có phương thẳng đứng
D. Trọng lực của vật nặng lớn hơn lực đàn hồi, nên mặt bàn võng xuống.
-
Câu 11:
Một vật tác dụng một lực vào một lò xo có đầu cố định và làm lò xo biến dạng. Điều nào dưới đây là không đúng?
A. Độ đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực tác dụng và chống lại sự biến dạng của lò xo
B. Lực đàn hồi cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng
C. Lực đàn hồi lớn hơn lực tác dụng và chống lại lực tác dụng
D. Khi vật ngừng tác dụng lên lò xo thì lực đàn hồi của lò xo cũng mất đi
-
Câu 12:
Khẳng định nào sau đây là đúng khi ta nói về lực đàn hồi của lò xo và lực căng của dây?
A. Đó là những lực chống lại sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây
B. Đó là những lực gây ra sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây.
C. Chúng đều là những lực kéo.
D. Chúng đều là những lực đẩy.
-
Câu 13:
Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn.
C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
-
Câu 14:
Một lò xo có độ cứng k được treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nằm cân bằng, độ biến dạng của lò xo là
A. \( \frac{k}{{mg}}\)
B. \( \frac{mg}{{k}}\)
C. \( \frac{mk}{{g}}\)
D. \( \frac{g}{{mk}}\)
-
Câu 15:
Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lực đàn hồi luôn có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
C. Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục lò xo.
D. Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.
-
Câu 16:
Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?
A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc vứi mặt tiếp xúc
C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.
-
Câu 17:
Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi
A. Xuất hiện khi vật bị biến dạng
B. Luôn là lực kéo.
C. Tỉ lệ với độ biến dạng
D. ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
-
Câu 18:
Lực đàn hồi xuất hiện tỉ lệ với độ biến dạng khi
A. một vật bị biến dạng dẻo
B. một vật biến dạng đàn hồi.
C. một vật bị biến dạng
D. ta ấn ngón tay vào một viên đất nặn
-
Câu 19:
Đặt hai quả cầu có khối lượng là m1 và m2 cùng trên một đường thẳng và giữ cho quả cầu 1 cố định. Khi đặt cho quả cầu 2 vào vị trí A thì lực hút giữa chúng là 36.10-4 N; khi đặt quả cầu 2 vào vị trí B thì lực hút giữa chúng là 9.10-4 N. Lực hút giữa chúng khi đặt quả cầu 2 vào trung điểm của đoạn AB là
A. 13,5.10-4 N
B. 22,5.10-4 N
C. 27.10-4 N
D. 16.10-4 N.
-
Câu 20:
Người ta phóng một con tàu vũ trụ từ Trái Đất bay về hướng Mặt Trăng. Biết rằng khoảng cách từ tâm Trái Đất đến tâm Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính R của Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Hỏi ở cách tâm Trái Đất bao nhiêu thì lực hút của Trái Đất và của MặtTrăng lên con tàu vũ trụ sẽ cân bằng nhau?
A. 50R
B. 54R
C. 60R
D. 45R
-
Câu 21:
Lực hấp dẫn giữa thầy Bảo và thầy Bình khi đứng cách nhau 20 cm là 9,7382.10-6 N. Biết thầy Bảo nặng hơn thầy Bình 7 kg, g = 10 m/s2. Trọng lượng thầy Bình là
A. 73 kg
B. 80 kg
C. 730 N
D. 800 N.
-
Câu 22:
Hãy tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mộc Tinh. Biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất là g = 9,81 m/s2; khối lượng của Mộc Tinh bằng 318 lần khối lượng Trái Đất; đường kính của Mộc Tinh và của Trái Đất lần lượt là 142980 km và 12750 km.
A. 278,2 m/s2
B. 24,8 m/s2
C. 3,88 m/s2
D. 6,2 m/s2.
-
Câu 23:
Một vật có khối lượng 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lực của vật. Lấy g = 10m/s2.
A. 1,6N; nhỏ hơn.
B. 4N; lớn hơn
C. 16N; nhỏ hơn
D. 160N; lớn hơn
-
Câu 24:
Tỉ số giữa trọng lượng của nhà du hành trong con tàu vũ trụ đang bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo có bán kính 2R (R là bán kính Trái Đất) và trọng lượng của người ấy khi còn ở mặt đất bằng:
A. 1
B. 2
C. 1/2
D. 1/4
-
Câu 25:
Một vật khối lượng 2kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 20N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng là
A. 10 N
B. 2,5 N
C. 5 N
D. 20 N.
-
Câu 26:
Một vật có khối lượng 2 kg. Nếu đặt vật trên mặt đất thì nó có trọng lượng là 20N. Biết Trái Đất có bán kính R, để vật có trọng lượng là 5N thì phải đặt vật ở độ cao h so với tâm Trái Đất là:
A. 3R
B. 2R
C. R
D. 4R
-
Câu 27:
Trên hành tinh X, gia tốc rơi tự do chỉ bằng 0,25 gia tốc rơi tự do trên Trái Đất. Bỏ qua sự thay đổi gia tốc trọng trường theo độ cao.Nếu thả vật từ độ cao h trên Trái Đất mất thời gian là t thì cũng ở độ cao đó vật sẽ rơi trên hành tinh X mất thời gian là
A. 5t
B. 2t
C. t/2
D. t/4
-
Câu 28:
Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau một khoảng nào đó. Nếu bào mòn sao cho bán kính mỗi quả cầu giảm đi một nửa mà giữ nguyên khoảng cách thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ giảm đi:
A. 4 lần
B. 8 lần
C. 16 lần
D. 64 lần
-
Câu 29:
Hai vật có kích thước nhỏ X và Y cách nhau một khoảng d mét. Khối lượng X gấp 4 lần Y. Khi X hấp dẫn Y với một lực 16 N. Nếu khoảng cách giữa X và Y bị thay đổi thành 2d thì Y sẽ hấp dẫn X với một lực bằng
A. 1N
B. 4N
C. 8N
D. 16N
-
Câu 30:
Trái Đất (TĐ) có khối lượng 6.1024kg, Mặt Trăng (MT) có khối lượng 7,2.1022kg. Bán kính quỹ đạo của Mặt Trăng là R = 3,84.108m. Cho G = 6,67.10–11Nm2/kg2. Trên đường thẳng nối tâm của TĐ và MT, vật cách TĐ bao xa thì bị hút về phía TĐ và MT với những lực bằng nhau ?
A. 1,64.108 m
B. 2.36.108 m
C. 4,36.108m
D. 3,46.108m
-
Câu 31:
Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2.
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng nhau
D. Chưa thể kết luận được
-
Câu 32:
Một con tàu vũ trụ bay thẳng hướng từ trái đất (TĐ) tới mặt trăng (MT). Hỏi khi con tàu ở cách tâm TĐ một khoảng cách bằng bao nhiêu lần bán kính trái đất thì lực hút của TĐ và của MT lên con tàu cân bằng nhau. Biết khoảng cách từ tâm TĐ đến tâm MT gấp 60 lần bán kính TĐ và khối lượng của mặt trăng nhỏ hơn khối lượng trái đất 81lần, G = 6,67.10-11Nm2/kg2.
A. 57R
B. 6R
C. 13,5R
D. 54R
-
Câu 33:
Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45N, khi vật ở độ cao h là 5N. Chọn giá trị đúng của h:
A. 3R
B. 2R
C. 9R
D. R/3
-
Câu 34:
Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng là:
A. 1N
B. 5N
C. 2,5N
D. 10N
-
Câu 35:
Chọn câu trả lời đúng: Ở độ cao nào so với mặt đất, gia tốc rơi tự do có giá trị bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất? Cho biết bán kính Trái Đất R = 6400km.
A. 2550km
B. 2650km
C. 2600km
D. 2700km
-
Câu 36:
Gia tốc rơi tự do của vật tại mặt đất là g = 9,8 m/s 2 . Biết bán kính trái đất 6.400 km. Độ cao của vật đối với mặt đất mà tại đó gia tốc rơi gh = 8,9 m/s 2 nhận giá trị bằng
A. 26.500 km
B. 62.500 km
C. 316 km.
D. 5.000 km.
-
Câu 37:
Chia một vật khối lượng M thành 2 phần m1 và m2 rồi đặt chúng ở một khoảng cách xác định thì lực hấp dẫn giữa m1 và m2 lớn nhất khi
A. m1 = 0,9M; m2 = 0,1M.
B. m1 = 0,8 M; m2 = 0,2M
C. m1 = 0,7M; m2 = 0, 3M
D. m1 = m2 = 0,5M
-
Câu 38:
Gia tốc rơi tự do trên bề mặt mặt trăng là g0 và bán kính mặt trăng là 1740 km.Ở độ cao h =3480 km so với bề mặt mặt trăng thì gia tốc rơi tự do bằng
A. \( \frac{1}{9}{g_0}\)
B. \( \frac{1}{3}{g_0}\)
C. \( 3{g_0}\)
D. \(9{g_0}\)
-
Câu 39:
Hai vật có khối lượng bằng nhau đặt cách nhau 10cm thì lực hút giữa chúng là 1,0672.10-7N. Khối lượng của mỗi vật là
A. 2kg
B. 4kg
C. 8kg
D. 16kg
-
Câu 40:
Hai quả cầu mỗi quả có khối lượng 200kg,bán kính 5m đặt cách nhau 10m. Lực hấp dẫn giữa chúng lớn nhất bằng
A. 2,668.10-6 N
B. 2,204.10-8 N
C. 2,668.10-8 N
D. 2,204.10-9 N
-
Câu 41:
Biết bán kính Trái Đất là 6400km. Một quả cầu khối lượng m.Để trọng lượng của quả cầu bằng ¼ trọng lượng của nó trên mặt đất thì phải đưa nó lên độ cao h bằng
A. 1600 km
B. 3200 km
C. 6400 km
D. 12800km
-
Câu 42:
Bán kính của trái đất là Rđ, của mặt trăng là RT. Nếu khối lượng riêng của cả hai như nhau thì tỉ số của gia tốc trọng trường trên bề mặt trái đất và bề mặt mặt trăng là:
A. \( \frac{{{R_d}}}{{{R_T}}}\)
B. \( (\frac{{{R_d}}}{{{R_T}}})^2\)
C. \( (\frac{{{R_d}}}{{{R_T}}})^3\)
D. \( \frac{{{R_d}^3}}{{{R_T}^2}}\)
-
Câu 43:
Khối lượng Trái Đất bằng 80 lần khối lượng Mặt Trăng. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng bằng bao nhiêu lần lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất?
A. Bằng nhau.
B. Lớn hơn 6400 lần.
C. Lớn hơn 80 lần
D. Nhỏ hơn 80 lần
-
Câu 44:
Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu, để lực hút tăng 6 lần?
A. Tăng 6 lần
B. Tăng \(\sqrt6\) lần
C. Giảm 6 lần
D. Giảm \(\sqrt 6\) lần
-
Câu 45:
Khi khối lượng hai vật đều tăng gấp đôi, còn khoảng cách giữa chúng tăng gấp ba thì độ lớn lực nhấp dẫn sẽ
A. không đổi
B. giảm còn một nửa
C. tăng 2,25 lần
D. giảm 2,25 lần .
-
Câu 46:
Gia tốc của hòn đá ném thẳng lên sẽ
A. nhỏ hơn gia tốc của hòn đá ném xuống
B. bằng gia tốc của hòn đá ném xuống
C. giảm dần
D. bằng không
-
Câu 47:
Chọn câu sai?
A. Trọng lực của vật là sức hút của Trái Đất lên vật
B. Trọng lượng của vật là tổng hợp của trọng lực và lực quán tính
C. Trọng lượng của vật có thể tăng hoặc giảm
D. Trọng lực luôn hướng xuống và có độ lớn P = mg
-
Câu 48:
Chọn câu trả lời đúng. Công thức tính trọng lực P = mg được suy ra từ
A. Định luật I Niutơn
B. Định luật II Niutơn
C. Định luật III Niutơn
D. Định luật vạn vật hấp dẫn
-
Câu 49:
Trọng lực là
A. Lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật
B. Lực hút giữa hai vật bất kì
C. Trường hợp riêng của lực hấp dẫn
D. Câu A,C đúng
-
Câu 50:
Hai chất điểm bất kì hút nhau với một lực
A. tỉ lệ nghịch với tích hai khối lượng, tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng
B. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng, tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
C. . tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng
D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng