Trắc nghiệm Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Cho biết khối lượng Trái Đất là M = 6.1024 kg, khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự do là g = 9,81m/s2. Hỏi hòn đá hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu?
A. 22,56 N
B. 33,46 N
C. 40,23 N
D. 50,35 N
-
Câu 2:
Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái đất là . Nếu một người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu?
A. 532,325 N
B. 232,653 N
C. 835,421 N
D. 405,625 N
-
Câu 3:
Cho hai xà lan trên biển có khối lượng lần lượt là 80 tấn và 100 tấn cách nhau 1km. Tính lực hấp dẫn của hai xà lan hỏi hai xà lan có tiến lại gần nhau được không nếu chúng không chuyển động.
A. 5,336.19-7 N
B. 4,333.10-7 N
C. 6,222.10-8 N
D. 8,333.10-9 N
-
Câu 4:
Đơn vị đo hằng số hấp dẫn là đơn vị nào sau đây?
A. \(kgm/{{s}^{2}}\)
B. \(N{{m}^{2}}/k{{g}^{2}}\)
C. \(m/{{s}^{2}}\)
D. Nm/s
-
Câu 5:
Biết rằng R là bán kính Trái đất, g là gia tốc rơi tự do và G là hằng số hấp dẫn. Khối lượng Trái Đất là:
A. \(M=\frac{{{R}^{2}}}{gG}\)
B. \(M=\frac{R{{g}^{2}}}{G}\)
C. \(M=\frac{g{{R}^{2}}}{G}\)
D. \(M=\frac{Rg}{{{G}^{2}}}\)
-
Câu 6:
Gia tốc trọng trường trên sao Hỏa là 3,7 m/s2. Nếu một người từ Trái Đất lên sao Hỏa sẽ có khối lượng
A. và trọng lượng giảm đi.
B. và trọng lượng không đổi.
C. không đổi còn trọng lượng giảm đi.
D. giảm còn trọng lượng tăng lên.
-
Câu 7:
Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất
A. khác độ lớn, cùng phương, cùng chiều.
B. cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều nhau
C. khác độ lớn, cùng phương, ngược chiều nhau.
D. có phương thay đổi và không trùng nhau.
-
Câu 8:
Gia tốc rơi tự do của các vật
A. luôn bằng nhau.
B. phụ thuộc vào độ cao h.
C. như nhau ở mọi nơi trên mặt đất.
D. phụ thuộc khối lượng của vật.
-
Câu 9:
Tại cùng một địa điểm, các hòn đá rơi xuống mặt đất
A. là do lực hút Trái Đất lớn hơn lực hút của các hòn đá lên Trái Đất.
B. sẽ luôn rơi nhanh chậm khác nhau do lực hút Trái Đất tác dụng lên chúng khác nhau.
C. với cùng gia tốc khi lực cản không khí tác dụng lên chúng rất nhỏ so với trọng lượng của chúng.
D. với gia tốc bằng gia tốc khi chúng rơi trên Mặt Trăng.
-
Câu 10:
Chọn phát biểu sai:
A. Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
B. Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
C. Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực.
D. Trọng lực tác dụng lên vật là không đổi.
-
Câu 11:
Lực hấp dẫn của hòn đá trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất có độ lớn
A. lớn hơn trọng lực của hòn đá.
B. nhỏ hơn trọng lực của hòn đá.
C. bằng trọng lực của hòn đá.
D. bằng 0.
-
Câu 12:
Đưa một vật lên cao, lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật sẽ
A. tăng đều theo độ cao h.
B. giảm và tỉ lệ nghịch với bình phương của tổng độ cao h và bán kính Trái Đất R.
C. giảm đều theo độ cao h.
D. giảm theo tỉ lệ bình phương với độ cao h.
-
Câu 13:
Chọn đáp án sai. Công thức \({{F}_{hd}}=G\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}} \) được áp dụng cho
A. mọi vật có khoảng cách rất lớn so với kích thước của chúng.
B. các vật đồng chất và có dạng hình cầu.
C. hai chất điểm bất kì.
D. mọi vật có hình dạng và khoảng cách bất kì.
-
Câu 14:
Trái Đất chuyển động gần như tròn quanh Mặt Trời là do
A. chuyển động theo quán tính.
B. Mặt Trời và Trái Đất đều tròn.
C. lực hấp dẫn của Trái Đất − Mặt Trời.
D. Trái Đất có chuyển động tự quay.
-
Câu 15:
Hiện tượng thuỷ triều xảy ra do
A. chuyển động của các dòng hải lưu.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
C. lực hấp dẫn của Mặt Trăng−Mặt Trời.
D. lực hấp dẫn của Mặt Trăng−Trái Đất.
-
Câu 16:
Trái Đất có khối lượng M, bán kính R. Một vật khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất có gia tốc trọng trường là g thì
A. \(g=G\frac{M}{R+h}\)
B. \(g=G\frac{{{M}^{2}}}{R+h}\)
C. \(g=G\frac{M}{{{\left( R+h \right)}^{2}}}\)
D. \(g=g\frac{M}{Rh}\)
-
Câu 17:
Người nêu ra định luật vạn vật hấp dẫn là
A. Anhxtanh.
B. Faraday.
C. Cu−lông.
D. Niutơn.
-
Câu 18:
Trọng lực tác dụng lên vật có
A. độ lớn luôn thay đổi.
B. điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
D. điểm đặt bất kỳ trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
-
Câu 19:
Chọn câu sai. Trọng lượng của vật
A. là độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.
B. là trọng tâm của vật.
C. kí hiệu là P.
D. được đo bằng lực kế.
-
Câu 20:
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì
A. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
B. tỉ lệ thuận với bình phương khối lượng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.
C. có độ lớn không phụ thuộc vào khối lượng của hai vật.
D. không đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai vật.
-
Câu 21:
Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 cách nhau một khoảng r thì lực hấp dẫn Fhd giữa chúng có biểu thức:
A. \({{F}_{hd}}=G\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{r}\)
B. \({{F}_{hd}}=G\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\)
C. \({{F}_{hd}}=G\frac{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}{r}\)
D. \({{F}_{hd}}=G\frac{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\)