Trắc nghiệm Sóng dừng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
B. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
C. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
D. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
-
Câu 2:
Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số f = 5Hz. Gọi thứ tự các điểm thuộc dây lần lượt là O, M, N, P sao cho O là điểm nút, P là điểm bụng sóng gần O nhất (M, N thuộc đoạn OP). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp để giá trị li độ của điểm P bằng biên độ dao động của điểm M, N lần lượt là 1/20 s, và 1/15 s. Biết khoảng cách giữa 2 điểm M, N là 0,2 cm. Bước sóng của sợi dây là
A. 5,6 cm.
B. 4,8 cm.
C. 1,2 cm.
D. 2,4 cm.
-
Câu 3:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 3,2 m/s.
B. 5,6 m/s.
C. 4,8 m/s.
D. 2,4 m/s.
-
Câu 4:
Dây AB = 90 cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10 Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng. Nếu B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi mà muốn có sóng dừng trên dây thì phải thay đổi tần số f một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A. \(\frac{1}{3}\text{ }Hz.~~~~~~~\)
B. 0,8 Hz.
C. 0,67 Hz.
D. 10,33 Hz.
-
Câu 5:
Dây AB = 90 cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10 Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng. Tính khoảng cách từ A đến nút thứ 7.
A. 0,72 m.
B. 0,84 m.
C. 1,68 m.
D. 0,80 m.
-
Câu 6:
Một sợi dây đàn hồi dài 0,7 m có một đầu tự do, đầu kia nối với một nhánh âm thoa rung với tần số 80 Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 32 m/s. Trên dây có sóng dừng. Tính số bó sóng nguyên hình thành trên dây
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
-
Câu 7:
Một ống sáo hở hai đầu tạo ra sóng dừng cho âm với 3 nút. Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp là 20 cm. Chiều dài của ống sáo là
A. 80 cm.
B. 60 cm.
C. 120 cm.
D. 30 cm.
-
Câu 8:
Một sợi dây mảnh dài 25 cm, đầu B tự do và đầu A dao động với tần số f. Tốc độ truyền sóng trên dây là 40 cm/s. Điều kiện về tần số để xảy ra hiện tượng sóng dừng trên dây là
A. \(f=1,6\left( k+\frac{1}{2} \right).~~~~~\)
B. \(f=0,8\left( k+\frac{1}{2} \right).~~~~~\)
C. f = 0,8k.
D. f = 1,6k.
-
Câu 9:
Một nam châm điện có dòng điện xoay chiều tần số 100 Hz đi qua. Đặt nam châm điện phía trên một dây thép AB căng ngang với hai đầu cố định, chiều dài sợi dây 60 cm. Ta thấy trên dây có sóng dừng với 2 bó sóng. Tính vận tốc sóng truyền trên dây?
A. 60 m/s.
B. 60 cm/s.
C. 6 m/s.
D. 6 cm/s.
-
Câu 10:
Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5 cm cách nhau x = 20 cm các điểm luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5 cm. Bước sóng là.
A. 60 cm.
B. 12 cm.
C. 6 cm.
D. 120 cm.
-
Câu 11:
M, N, P là 3 điểm liên tiếp trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4 mm, dao động tại N ngược pha với dao động tại M, biết \(MN=\frac{NP}{2}=1\,\,cm.\) Quan sát thấy cứ sau những khoảng thời gian ngắn nhất 0,04 s thì sợi dây có dạng một đoạn thẳng. Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng (lấy π = 3,14)
A. 375 mm/s.
B. 363 mm/s.
C. 314 mm/s.
D. 628 mm/s.
-
Câu 12:
Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết phương trình dao động tại đầu A là uA= acos100pt. Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b \((b \ne 0)\) cách đều nhau và cách nhau khoảng 1 m. Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là
A. \(a\sqrt{2};\text{ v}=200\text{ m/s}\text{.}\)
B. \(a\sqrt{3};\text{ v}=150\text{ m/s}\text{.}\)
C. \(a;\text{ v}=300\text{ m/s}\text{.}\)
D. \(a\sqrt{2};\text{ v}=100\text{ m/s}\text{.}\)
-
Câu 13:
Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l = 120 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên AB là
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 10.
-
Câu 14:
Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25 cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Xét M là một điểm trên dây cách A một khoảng 1cm, hỏi có bao nhiêu điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M.
A. 5 điểm.
B. 10 điểm.
C. 4 điểm.
D. 8 điểm.
-
Câu 15:
Một sợi dây đàn hồi OM = 90 cm có hai đầu cố định. Biên độ tại bụng sóng là 3 cm, tại điểm N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. ON không thể có giá trị nào sau đây
A. 5 cm.
B. 7,5 cm.
C. 10 cm.
D. 2,5 cm.
-
Câu 16:
Trên một sợi dây có sóng dừng, điểm bụng M cách nút gần nhất N một đoạn 10cm, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có cùng li độ với điểm M là 0,1 giây. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 400 cm/s.
B. 200 cm/s.
C. 100 cm/s.
D. 300 cm/s.
-
Câu 17:
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1 = 70 Hz và f2 = 84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.
A. 11,2 m/s.
B. 22,4 m/s.
C. 26,9 m/s.
D. 18,7 m/s.
-
Câu 18:
Hai sóng hình sin cùng bước sóng λ, cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng. Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5 s. Giá trị bước sóng λ là
A. 20 cm.
B. 10 cm.
C. 5 cm.
D. 15,5 cm.
-
Câu 19:
Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của dây để tự do. Người ta tạo sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để có sóng dừng trên dây phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2. Tỉ số \(\frac{{{f}_{2}}}{{{f}_{1}}}\) là
A. 1,5.
B. 2.
C. 2,5.
D. 3.
-
Câu 20:
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là
A. 100 Hz.
B. 125 Hz.
C. 75 Hz.
D. 50 Hz.
-
Câu 21:
Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 40sin(2,5πx)cos(ωt) (mm), trong đó u là li độ tại thời điểm t của một điểm M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O đoạn x (x tính bằng mét, t đo bằng s). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một chất điểm trên bụng sóng có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm M (M cách nút sóng 10cm) là 0,125 s. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
A. 320 cm/s.
B. 160 cm/s.
C. 80 cm/s
D. 100 cm/s.
-
Câu 22:
Biểu thức sóng dừng tại một điểm có tọa độ x vào lúc t trên dây cho bởi: u = 2cos(πx)cos(10πt) (cm) trong đó x tính bằng m và t tính bằng s. Tìm vận tốc dao động của phần tử M trên dây x = 25 cm vào lúc t = 1/40 s là
A. – 31,4 cm/s.
B. 62,8 cm/s.
C. 52,4 cm/s.
D. –15,4 cm/s.
-
Câu 23:
Trên dây có sóng dừng, li độ dao động tại điểm M trên dây có tọa độ x vào lúc t là: u = acos(bx)cos(πt), trong đó a, b là các hằng số dương, x tính bằng m, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. Hằng số b bằng
A. 3,14 m-1.
B. 2,05 m-1.
C. 1,57 m-1.
D. 6,28 m-1.
-
Câu 24:
Trên đoạn dây đàn hồi AB có sóng dừng xảy ra. Biểu thức sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ tại một điểm M cách đầu phản xạ B một khoảng x cho bởi: u = u0.cos(10πx)cos(5πt) (mm) trong đó x tính bằng m và t tính bằng s, u0 là hằng số dương. Tại M cách B một đoạn 10/3 cm có biên độ dao động là 5 mm. Giá trị của u0 là
A. 0,5 cm.
B. 2 cm.
C. 1 cm.
D. 10 cm.
-
Câu 25:
Một sóng dừng trên dây có dạng: \(u=2cos\left( \frac{\pi }{4}d+\frac{\pi }{2} \right)cos\left( 20\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\text{ }\left( mm \right),\) trong đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử N trên dây cách đầu cố định M của dây một khoảng là d (cm). Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 80 cm/s.
B. 100cm/s.
C. 60cm/s.
D. 40cm/s .
-
Câu 26:
Trên dây đàn hồi có sóng dừng xảy ra. Phương trình độ dời của dây theo tọa độ x và thời gian t cho bởi: \(u=5cos\left( 0,05\pi x+\frac{\pi }{2} \right)cos\left( 8\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\left( mm \right),\) trong đó x tính bằng cm và t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 25 cm/s.
B. 1,6 m/s.
C. 10 m/s.
D. 0,4 m/s.
-
Câu 27:
Phương trình sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ tại một điểm cách đầu dây phản xạ một khoảng x cho bởi: u = 8cos(40πx) cos(10πt) (cm), trong đó x tính bằng m và t tính bằng s. Tìm bước sóng truyền trên dây.
A. 5 cm.
B. 5 m.
C. 2 cm.
D. 2 m.
-
Câu 28:
Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì phương trình độ dời của dây theo tọa độ x và thời gian t như sau: \(u=5\cos \left( 4\pi x+\frac{\pi }{2} \right)\cos \left( 10\pi t-\frac{\pi }{2} \right).\) Trong đó x tính bằng cm và t tính bằng s. Các điểm bụng sóng dừng trên dây được xác định bởi:
A. x = 2k+1(cm).
B. x = 0,5(k + 1) (cm).
C. x = 2k +1 (cm).
D. x=0,25\left( k+\frac{1}{2}\, \right)\,\,\,\left( cm \right).
-
Câu 29:
Biểu thức sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ tại một điểm M cách đầu cố định khoảng x cho bởi: \(u=2cos\left( \frac{\pi }{4}x+\frac{\pi }{2} \right)sin20\pi t\,\,~\left( cm \right).\) Trong đó x tính bằng cm và t tính bằng s. Các điểm nút cách đầu cố định khoảng
A. 2k (cm).
B. 3k (cm).
C. 4k (cm).
D. \(2k+\frac{1}{2}\,\,\left( cm \right).\)
-
Câu 30:
Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,12.
B. 0,41.
C. 0,21.
D. 0,14.
-
Câu 31:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm \({{t}_{2}}=\left( {{t}_{}}_{1}+\frac{79}{40} \right)\text{ }s,\) phần tử D có li độ là
A. – 0,75 cm.
B. 1,50 cm.
C. – 1,50 cm.
D. 0,75 cm.
-
Câu 32:
Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15 cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng
A. 30 cm.
B. 60 cm.
C. 90 cm.
D. 45 cm.
-
Câu 33:
Sóng dừng ổn định trên sợi dây có chiều dài L = OB = 1,2 m với hai đầu O và B là hai nút sóng. Tại thời điểm t = 0, các điểm trên sợi dây có li độ cực đại và hình dạng sóng là đường (1), sau đó một khoảng thời gian ∆t và 5∆t các điểm trên sợi dây chưa đổi chiều chuyển động và hình dạng sóng tương ứng là đường (2) và (3). Tốc độ truyền sóng trên dây bằng 6 m/s, biên độ dao động là 2a = 1,2 cm. Tốc độ cực đại của điểm M là
A. 40,81 cm/s.
B. 81,62 cm/s.
C. 47,12 cm/s.
D. 66,64 cm/s.
-
Câu 34:
Trên một sợi dây OB căng ngang, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tần số f xác định. Gọi M, N và P là ba điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt là 4 cm, 6 cm và 38 cm. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây ở thời điểm t1 (nét liền) và thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+\frac{11}{12f}\) (nét đứt). Tại thời điểm t1, độ lớn li độ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở M là 60 cm/s. Tại thời điểm t2, vận tốc của phần tử dây ở P là
A. \(20\sqrt{3}\text{ cm/s}\text{.}\)
B. 60 cm/s.
C. \(-20\sqrt{3}\text{ cm/s}\text{.}\)
D. – 60 cm/s.
-
Câu 35:
Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi OB mô tả như hình dưới. Điểm O trùng với gốc tọa độ trục tung. Lúc t = 0 hình ảnh của sợi dây là (1), sau thời gian nhỏ nhất ∆t và 3∆t kể từ lúc t = 0 thì hình ảnh của sợi dây lần lượt là (2) và (3). Tốc độ truyền sóng là 20 m/s và biên độ của bụng sóng là 4 cm. Sau thời gian 1/30 s kể từ lúc t = 0, tốc độ dao động của điểm M là
A. 10,9 m/s
B. 6,3 m/s
C. 4,4 m/s
D. 7,7 m/s
-
Câu 36:
Một sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có dạng \(x=2A\sin \left( \frac{2\pi d}{\lambda } \right)\cos \left( \frac{2\pi }{T}t+\frac{\pi }{2} \right),\) trong đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O một đoạn x. Ở hình vẽ, đường mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 là đường (1). Tại các thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+\frac{3T}{8},{{t}_{3}}={{t}_{1}}+\frac{7T}{8},{{t}_{4}}={{t}_{1}}+\frac{3T}{2}.\) Hình dạng của sợi dây lần lượt là các đường
A. (3), (4), (2)
B. (3), (2), (4)
C. (2), (4), (3)
D. (2), (3), (4)
-
Câu 37:
Sóng dừng trên một sợi dây với biên độ điểm bụng là 4 cm. Hình vẽ biểu diễn hình dạng của sợi dây ở thời điểm t1 (nét liền) và t2 (nét đứt). Ở thời điểm t1 điểm bụng M đang di chuyển với tốc độ bằng tốc độ của điểm N ở thời điểm t2. Tọa độ của điểm N ở thời điểm t2 là
A. \({{u}_{N}}=2\text{ cm, }{{\text{x}}_{N}}=\frac{40}{3}\text{ cm}\text{.}\)
B. \({{u}_{N}}=\sqrt{6}\text{ cm, }{{\text{x}}_{N}}=15\text{ cm}\text{.}\)
C. \({{u}_{N}}=2\text{ cm, }{{\text{x}}_{N}}=15\text{ cm}\text{.}\)
D. \({{u}_{N}}=\sqrt{6}\text{ cm, }{{\text{x}}_{N}}=\frac{40}{3}\text{ cm}\text{.}\)
-
Câu 38:
Hình ảnh dưới đây mô tả sóng dừng trên một sợi dây MN. Gọi H là một điểm trên dây nằm giữa hai nút M, P. Gọi K là một điểm trên dây nằm giữa hai nút Q và N. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. H và K dao động lệch pha nhau \(\frac{\pi }{5}.\)
B. H và K dao động ngược pha nhau.
C. H và K dao động lệch pha nhau \(\frac{\pi }{2}.\)
D. H và K dao động cùng nhau.
-
Câu 39:
Trên sợi dây OQ căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t1 (đường 1), \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+\frac{1}{6f}\) (đường 2) và P là một phần tử trên dây. Tỉ số tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ dao động cực đại của phần tử P xấp xỉ bằng
A. 0,5.
B. 2,5.
C. 2,1.
D. 4,8.
-
Câu 40:
Trên một sợi dây dài 0,9 m có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là
A. 90 cm/s.
B. 40 m/s.
C. 40 cm/s.
D. 90 m/s.
-
Câu 41:
Một sợi dây đàn hồi, hai đầu cố định có sóng dừng. Khi tần số sóng trên dây là 20 Hz thì trên dây có 3 bụng sóng. Muốn trên dây có 4 bụng sóng thì phải
A. tăng tần sồ thêm \(\frac{20}{3}\text{ Hz}\text{.}\)
B. giảm tần số đi 10 Hz.
C. tăng tần số thêm 30 Hz.
D. giảm tần số đi còn \(\frac{20}{3}\text{ Hz}\text{.}\)
-
Câu 42:
Trong một ống thẳng, dài 2 m, hai đầu hở, hiện tượng sóng dừng xảy ra với một âm có tần số f. Biết trong ống có 2 nút sóng và tốc độ truyền âm là 330 m/s. Tần số f có giá trị là
A. 165 Hz.
B. 330 Hz.
C. 495 Hz.
D. 660 Hz.
-
Câu 43:
Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Tốc độ sóng trên dây là
A. v = 60 cm/s.
B. v = 75 cm/s.
C. v = 12 m/s.
D. v = 15 m/s.
-
Câu 44:
Một ống sáo dài 80 cm, hở hai đầu, tạo ra một sóng dừng trong ống sáo với âm là cực đại ở hai đầu ống, trong khoảng giữa ống sáo có hai nút sóng. Bước sóng của âm là
A. λ = 20 cm.
B. λ = 40 cm.
C. λ = 80 cm.
D. λ = 160 cm.
-
Câu 45:
Dây AB căng nằm ngang dài 2 m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50 Hz, trên đoạn AB thấy có 5 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. v = 100 m/s.
B. v = 50 m/s.
C. v = 25 cm/s.
D. v = 12,5 cm/s.
-
Câu 46:
Một dây đàn dài 40 cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600 Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Tốc độ sóng trên dây là
A. v = 79,8 m/s.
B. v = 120 m/s.
C. v = 240 m/s.
D. v = 480 m/s.
-
Câu 47:
Một dây đàn dài 40 cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600 Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là
A. λ = 13,3 cm.
B. λ = 20 cm.
C. λ = 40 cm.
D. λ = 80 cm.
-
Câu 48:
Sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80 cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với cần rung dao động điều hòa với tần số 50 Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 40 m/s.
B. 20 m/s
C. 10 m/s.
D. 5 m/s.
-
Câu 49:
Chọn phát biểu sai. Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định khi
A. chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng.
B. chiều dài bước sóng gấp đôi chiều dài của dây.
C. chiều dài của dây bằng bước sóng.
D. chiều dài bước sóng bằng một số lẻ chiều dài của dây.
-
Câu 50:
Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng l. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài l của dây phải thoả mãn điều kiện nào?
A. \(l=\lambda .\)
B. \(l=\frac{\lambda }{2}.\)
C. \(l=2\lambda .\)
D. \(l={{\lambda }^{2}}.\)