Trắc nghiệm Sóng dừng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng
A. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
B. Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha.
C. Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác
D. Các điểm nằm trên một bụng thì dao động cùng pha.
-
Câu 2:
Bản chất của sóng dừng là hiện tượng
A. phản xạ sóng
B. nhiễu xạ sóng
C. giao thoa sóng
D. sợi dây bị tách làm đôi.
-
Câu 3:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng
A. một nửa bước sóng.
B. hai bước sóng.
C. một phần tư bước sóng
D. một bước sóng.
-
Câu 4:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây thì
A. Các điểm bụng luôn cùng pha nhau.
B. Tần số dao động của điểm gần điểm bụng nhỏ hơn tần số của điểm gần một nút.
C. Tốc độ cực đại của điểm gần điểm bụng lớn hơn tốc độ cực đại của điểm gần một nút
D. Các điểm cách nhau khoảng cách bằng 0,75 lần bước sóng luôn cùng pha nhau.
-
Câu 5:
Trên sợi dây đàn hồi khi có sóng dừng thì:
A. Tất cả các điểm của dây đều dừng dao động.
B. Nguồn phát sóng dừng dao động.
C. Trên dây có những điểm dao động với biên độ cực đại xen kẽ với những điểm đứng yên.
D. Trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị dừng lại.
-
Câu 6:
Sóng dừng được hình thành bởi
A. Sự giao thoa của hai sóng kết hợp
B. Sự tổng hợp trong không gian của hai hay nhiều sóng kết hợp
C. Sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền theo một phương
D. Sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền khác phương.
-
Câu 7:
Chọn câu sai về sự phản xạ sóng
A. Tại điểm phản xạ sóng tới và sóng phản xạ có thể cùng pha.
B. Tại điểm phản xạ sóng tới và sóng phản xạ có thể ngược pha.
C. Có thể coi biên độ sóng tới và sóng phản xạ tại điểm phản xạ là trái dấu.
D. Sóng tới và sóng phản xạ trên sợi dây đàn hồi truyền ngược chiều nhau.
-
Câu 8:
Chọn câu đúng: Trong hiện tượng sóng dừng
A. mọi điểm trên dây đều dao động cùng pha.
B. Các điểm bụng đều dao động cùng biên độ và cùng pha.
C. các điểm bụng dao động với cùng biên độ như nhau.
D. Có sự lan truyền dao dao đông nhưng không truyền năng lượn
-
Câu 9:
Trong hiện tượng sóng dừng:
A. Biên độ dao động tại mỗi điểm đều thay đổi theo thời gian.
B. Chu kì dao động của các điểm dao động đều như nhau.
C. Vận tốc dao động của mọi điểm đều như nhau.
D. Pha dao động của mọi điểm đều như nhau.
-
Câu 10:
Chọn câu sai? Trong hiện tượng sóng dừng:
A. Hai điểm bất kì nếu có dao động thì cùng pha hoặc ngược pha.
B. Hai điểm dao động bất kì luôn cùng tần số.
C. Sự lan truyền dao động trên dây với vận tốc khác nhau
D. Sóng dừng là trường hợp riêng của giao thoa sóng.
-
Câu 11:
Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ
A. Luôn cùng pha.
B. Không cùng loại.
C. Luôn ngược pha.
D. Cùng tần số.
-
Câu 12:
Một sợi dây chiều dài căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. \(v/nl\)
B. \(nl/v\)
C. \(l/2nv\)
D. \(l/nv\)
-
Câu 13:
Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài sợi dây phải bằng
A. một số chẵn lần một phần tư bước sóng.
B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. một số nguyên lần bước sóng.
D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
-
Câu 14:
Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây là đúng
A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
B. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
C. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
D. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
-
Câu 15:
Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng.
A. Ứng dụng của sóng dừng là đo tốc độ truyền sóng.
B. Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kì.
C. Khoảng cách giữa một bụng và một nút liên tiếp là một phần tư bước sóng.
D. Biên độ của bụng là 2a, bề rộng của bụng là 4A nếu sóng tới có biên độ là a.
-
Câu 16:
Chọn phát biểu sai. Trong sóng dừng
A. vị trí các nút luôn cách đầu cố định những khoảng bằng số nguyên lần nửa bước sóng.
B. vị trí các bụng luôn cách đầu cố định những khoảng bằng số nguyên lẻ lần một phần tư bước sóng.
C. Hai điểm đối xứng qua nút luôn dao động cùng pha.
D. Hai điểm đối xứng bụng luôn dao động cùng pha.
-
Câu 17:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa ba bụng liên tiếp bằng
A. một số nguyên lần bước sóng
B. một nửa bước sóng
C. một bước sóng
D. một phần tư bước sóng
-
Câu 18:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng
A. một số nguyên lần bước sóng.
B. một nửa bước sóng.
C. một bước sóng.
D. một phần tư bước sóng.
-
Câu 19:
Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng
A. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
B. Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha.
C. Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác.
D. Các điểm nằm trên một bụng thì dao động cùng pha.
-
Câu 20:
Bản chất của sóng dừng là hiện tượng
A. phản xạ sóng
B. nhiễu xạ sóng.
C. giao thoa sóng.
D. sợi dây bị tách làm đôi.
-
Câu 21:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng
A. một nửa bước sóng.
B. hai bước sóng.
C. một phần tư bước sóng.
D. một bước sóng.
-
Câu 22:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây thì
A. Các điểm bụng luôn cùng pha nhau.
B. Tần số dao động của điểm gần điểm bụng nhỏ hơn tần số của điểm gần một nút.
C. Tốc độ cực đại của điểm gần điểm bụng lớn hơn tốc độ cực đại của điểm gần một nút.
D. Các điểm cách nhau khoảng cách bằng 0,75 lần bước sóng luôn cùng pha nhau.
-
Câu 23:
Trên sợi dây đàn hồi khi có sóng dừng thì:
A. Tất cả các điểm của dây đều dừng dao động.
B. Nguồn phát sóng dừng dao động.
C. Trên dây có những điểm dao động với biên độ cực đại xen kẽ với những điểm đứng yên.
D. Trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị dừng lại.
-
Câu 24:
Sóng dừng được hình thành bởi
A. Sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
B. Sự tổng hợp trong không gian của hai hay nhiều sóng kết hợp.
C. Sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền theo một phương.
D. Sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền khác phương.
-
Câu 25:
Chọn câu sai về sự phản xạ sóng.
A. Tại điểm phản xạ sóng tới và sóng phản xạ có thể cùng pha.
B. Tại điểm phản xạ sóng tới và sóng phản xạ có thể ngược pha.
C. Có thể coi biên độ sóng tới và sóng phản xạ tại điểm phản xạ là trái dấu.
D. Sóng tới và sóng phản xạ trên sợi dây đàn hồi truyền ngược chiều nhau.
-
Câu 26:
Chọn câu đúng: Trong hiện tượng sóng dừng.
A. mọi điểm trên dây đều dao động cùng pha.
B. Các điểm bụng đều dao động cùng biên độ và cùng pha.
C. các điểm bụng dao động với cùng biên độ như nhau.
D. Có sự lan truyền dao dao đông nhưng không truyền năng lượng.
-
Câu 27:
Trong hiện tượng sóng dừng:
A. Biên độ dao động tại mỗi điểm đều thay đổi theo thời gian.
B. Chu kì dao động của các điểm dao động đều như nhau.
C. Vận tốc dao động của mọi điểm đều như nhau.
D. Pha dao động của mọi điểm đều như nhau.
-
Câu 28:
Trong hiện tượng sóng dừng:
A. Biên độ dao động tại mỗi điểm đều thay đổi theo thời gian.
B. Chu kì dao động của các điểm dao động đều như nhau.
C. Vận tốc dao động của mọi điểm đều như nhau.
D. Pha dao động của mọi điểm đều như nhau.
-
Câu 29:
Trong hiện tượng sóng dừng khoảng cách giữa hai bụng sóng, hoặc khoảng cách giữa hai nút sóng là:
A. λ
B. \(\frac{\lambda }{2}\)
C. kλ
D. \(\frac{{k\lambda }}{2}\)
-
Câu 30:
Chọn câu sai? Trong hiện tượng sóng dừng:
A. Hai điểm bất kì nếu có dao động thì cùng pha hoặc ngược pha.
B. Hai điểm dao động bất kì luôn cùng tần số.
C. Sự lan truyền dao động trên dây với vận tốc khác nhau.
D. Sóng dừng là trường hợp riêng của giao thoa sóng.
-
Câu 31:
Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ
A. Luôn cùng pha.
B. Không cùng loại.
C. Luôn ngược pha.
D. Cùng tần số.
-
Câu 32:
Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài sợi dây phải bằng
A. một số chẵn lần một phần tư bước sóng.
B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. một số nguyên lần bước sóng.
D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
-
Câu 33:
Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
B. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
C. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
D. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
-
Câu 34:
Điều nào sau đây là sai khi nói về sóng dừng trên một sợi dây?
A. Khi sóng dừng hình thành trên dây có đầu tự do thì số bụng sóng bằng số nút sóng.
B. Sóng dừng được tạo thành do sóng tới và sóng phản xạ giao thoa với nhau trên cùng phương truyền.
C. Sóng dừng là sóng có nút sóng và bụng sóng truyền đi trong không gian.
D. Khi có sóng dừng trên dây có hai đầu cố định thì số bụng sóng nhỏ hơn số nút sóng 1 đơn vị.
-
Câu 35:
Trong cùng một môi trường truyền sóng, sóng có tần số 200Hz sẽ có …gấp đôi sóng có tần số 400Hz. Hãy tìm từ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:
A. Vận tốc.
B. Biên độ.
C. Bước sóng.
D. Tần số góc.
-
Câu 36:
Hai điểm trên cùng phương truyền sóng dao động ngược pha với nhau thì:
A. Khoảng cách giữa chúng bằng số nguyên lẻ lần của bước sóng.
B. Hiệu số pha của chúng bằng số nguyên lẻ lần của π/2.
C. Hiệu số pha của chúng bằng (2k + 1)\(\pi \) với k thuộc thuộc Z.
D. Khoảng cách giữa chúng bằng số nguyên lần của bước sóng.
-
Câu 37:
Giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp cùng pha, trung điểm đoạn thẳng nối hai nguồn sẽ dao động với biên độ:
A. cực đại
B. cực tiểu
C. bằng với biên của nguồn
D. không dao động
-
Câu 38:
Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi, hai điểm trên dây cách nhau những khoảng d= (k + ½) λ thì sẽ dao động:
A. Cùng pha nhau
B. Ngược pha nhau.
C. Vuông pha nhau.
D. Lệch pha nhau 2π/3.
-
Câu 39:
Điều nào sau đây là chưa chính xác khi nói về bước sóng:
A. Là quãng đường mà pha của dao động lan truyền được trong một chu kỳ dao động.
B. Là khoảng cách giữa hai điỉnh sóng liên tiếp nhau trong một hệ thống sóng.
C. Là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ dao động của sóng.
D. Là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
-
Câu 40:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về giao thoa sóng?
A. Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng gặp nhau.
B. Điều kiện có giao thoa là các sóng gặp nhau phải có cùng tần số, cùng pha hoặc độ lệch pha không đổi.
C. Khi có giao thoa, biên độ sóng của mỗi điểm trong không gian không thay đổi theo thời gian.
D. Trong vùng giao thoa có những chỗ cố định mà biên độ sóng lớn hơn hoặc nhỏ hơn biên độ thành phần.
-
Câu 41:
Trong giao thoa sóng nước và hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, quỹ tích những điểm dao động với biên độ cực đại là:
A. Hai họ parabol xen kẻ nhau có tiêu điểm là A và B, kể cả trung trực của AB.
B. Họ hyperbol có tiêu điểm là A và B, kể cả trung trực của AB.
C. Họ parabol có tiêu điểm là A và B, kể cả trung trực của AB.
D. Hai họ elip xen kẻ nhau có tiêu điểm là A và B, kể cả trung trực của AB.
-
Câu 42:
Để có hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây, một đầu cố định, một đầu tự do, thì chiều dài của sợi dây thoả mãn (k \( \in \) Z)
A. \(\ell = k\frac{\lambda }{2}\)
B. \(\ell = k\frac{\lambda }{4}\)
C. \(\ell = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}\)
D. \(\ell = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\)
-
Câu 43:
Trong hiện tượng sóng dừng, hai bụng sóng liền kề nhau sẽ dao động
A. lệch pha nhau π/4
B. ngược pha nhau
C. lệch pha nhau π/2
D. cùng pha nhau
-
Câu 44:
Sóng dừng là:
A. Sóng không truyền đi nữa do gặp vật cản chận lai.
B. Sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong không gian.
C. Sóng được tạo thành do sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng 1 phương.
D. Sóng trên một sợi dây hai đầu cố định.
-
Câu 45:
Không có sự truyền năng lượng trong:
A. sóng âm
B. sóng dọc
C. sóng ngang
D. sóng dừng.
-
Câu 46:
Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng.
A. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
B. Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha.
C. Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác.
D. Các điểm nằm trên một bó sóng thì dao động cùng pha.
-
Câu 47:
Khi nói về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là nửa bước sóng.
B. Là hiện tượng giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ.
C. Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là một bước sóng.
D. Khoảng cách từ một nút đến bụng liền kề bằng 0,25 bước sóng.
-
Câu 48:
Trên một sợi dây đàn hồi dài đang có sóng dừng với bước sóng , người ta thấy ngoài trừ những điểm nút mọi điểm khác đều dao động cùng pha nhau. Nhận xét nào sau là sai?
A. Tần số sóng khi đó có giá trị nhỏ nhất.
B. Chiều dài sợi dây l bằng bước sóng \(\lambda\)
C. Nếu sợi dây có một đầu cố định một đầu tự do, thì trên dây chỉ có 1 bụng sóng, 1 nút sóng.
D. Nếu sợi dây có hai đầu cố định thì trên dây chỉ có 1 bụng sóng, 2 nút sóng.
-
Câu 49:
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Các sóng kết hợp là các sóng dao động tần số, hiệu số pha không thay đổi theo thời gian.
B. Với sóng dừng, các nút và bụng sóng là những điểm cố định
C. Giao thoa là sự tổng hợp của 2 hay nhiều sóng.
D. Sóng dừng là sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng phương truyền.
-
Câu 50:
Một sóng cơ lan truyền trên một dây đàn hồi gặp đầu dây cố định thì phản xạ trở lại, khi đó
A. sóng phản xạ có cùng tần số và cùng bước sóng với sóng tới
B. sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới.
C. sóng phản xạ luôn giao thoa với sóng tới và tạo thành sóng dừng
D. sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới.