Trắc nghiệm Sóng dừng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng. Kể cả đầu cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,2 m/s.
B. 2,9 m/s
C. 2,4 m/s.
D. 2,6 m/s
-
Câu 2:
Hai sóng hình sin cùng bước sóng \(\lambda\) , cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng. Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước sóng \(\lambda\) là
A. 20 cm.
B. 10cm
C. 5cm
D. 15,5cm
-
Câu 3:
Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s, bề rộng bụng sóng là 3 cm. Vận tốc truyền sóng cực đại trên dây là
A. \(30\pi\) m/s
B. 14 m/s
C. 12 m/s.
D. \(40\pi\) m/s
-
Câu 4:
Hai sóng hình sin cùng bước sóng \(\lambda\) , cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng. Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước sóng \(\lambda\)
A. 20 cm
B. 10cm
C. 5cm
D. 15,5cm
-
Câu 5:
Một sợi dây chiều dài ℓ căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. \(v/nl\)
B. \(nv/l\)
C. \(l/2nv\)
D. \(l/nv\)
-
Câu 6:
Một dây đàn có chiều dài 65,5 cm đã được lên dây để phát ra nốt LA chuẩn có tần số 220 Hz. Nếu muốn dây đàn phát các âm LA chuẩn có tần số 440 Hz và âm ĐÔ chuẩn có tần số 262 Hz, thì ta cần bấm trên dây đàn ở những vị trí sao cho chiều dài của dây ngăn bớt đi một đoạn tương ứng là
A. 32,75 cm và 10,50 cm.
B. 32,75 cm và 55,0 cm.
C. 35,25 cm và 10,50 cm.
D. 35,25 cm và 8,50 cm
-
Câu 7:
Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây, một học sinh thực hiện như sau: tăng dần tần số của máy phát dao động thì thấy rằng khi sóng dừng xuất hiện trên dây tương ứng với 1 bó sóng và 9 bó sóng thì tần số thu được thỏa mãn f9 - f1 = 200( Hz). Khi trên dây xuất hiện sóng dừng với 6 nút sóng thì máy phát tần số hiện giá trị là
A. 150 Hz.
B. 125 Hz.
C. 100 Hz.
D. 120 Hz.
-
Câu 8:
Một sợi dây AB dài 4,5m có đầu dưới A để tự do, đầu trên B găn với một cần rung với tần số f có thể thay đổi được. Ban đầu trên dây có sóng dừng với đầu A bụng đầu B nút. Khi tần số f tăng thêm 3 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 18 nút và A vẫn là bụng B vẫn là nút. Tính tốc độ truyền sóng trên sợi dây.
A. 3,2 m/s.
B. 1,0 m/s
C. 1,5 m/s
D. 3,0 m/s
-
Câu 9:
Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là
A. 8
B. 6
C. 3
D. 4
-
Câu 10:
Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Khi tần số sóng trên dây là 200 Hz, trên dây hình thành sóng dừng với 10 bụng sóng. Coi tốc độ truyền sóng không thay đổi, hãy chỉ ra tần số nào cho dưới đây cũng tạo ra sóng dừng trên dây này?
A. 20 Hz.
B. 40 Hz.
C. 60 Hz.
D. 100 Hz
-
Câu 11:
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 7,5 m/s
B. 300 m/s
C. 225 m/s
D. 75 m/s
-
Câu 12:
Một sợi dây dài 2 m, hai đầu cố định. Người ta kích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước sóng dài nhất bằng
A. 1 m
B. 2 m.
C. 4 m
D. 0,5 m.
-
Câu 13:
Một sóng âm có tần số 100 Hz truyền hai lần từ điểm A đến điểm M. Lần thứ nhất tốc độ truyền sónglà 330 m/s, lần thứ hai do nhiệt độ tăng nên tốc độ truyền sóng là 340 m/s. Biết rằng trong hai lần thì số bước sóng giữa hai điểm vẫn là số nguyên nhưng hơn kém nhau một bước sóng. Khoảng cách AB là
A. 3,4 m.
B. 112,2 m
C. 225 m
D. 3,3 m
-
Câu 14:
Một sợi dây được căng ngang giữa hai điểm cố định A, B cách nhau 90 cm. Người ta kích thích để có sóng dừng với tần số f. Nếu tăng tần số thêm 3 Hz thì số nút tăng thêm 18. Tính tốc độ truyền sóng trên dây?
A. 18 cm/s
B. 30 cm/s
C. 35 cm/s
D. 27 cm/s
-
Câu 15:
Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định chiều dài sợi dây là 1m, nêu tăng tần số f thêm 30 Hz thì số nút tăng thêm 5 nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 6 m/s
B. 24 m/s
C. 12 m/s
D. 18 m/s.
-
Câu 16:
Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây(coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố địnhvà coi tốc độ truyền sóng trên dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng
A. 23 Hz.
B. 18 Hz.
C. 25 Hz.
D. 20 Hz
-
Câu 17:
Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20 Hz thì trên dây cósóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là
A. 10 Hz.
B. 12 Hz.
C. 40 Hz.
D. 50 Hz.
-
Câu 18:
Khi có sóng dừng trên dây AB với tần số dao động là 27 Hz thì thấy trên dây có 5 nút (kể cả hai đầucố định A, B). Bây giờ nếu muốn trên dây có sóng dừng và có tất cả 11 nút thì tần số dao động của nguồn là
A. 67,5 Hz.
B. 135 Hz.
C. 10,8 Hz
D. 76,5 Hz.
-
Câu 19:
Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB thì thấy trên dây có 7 nút (kể cả 2 nút ở 2 đầu A, B) với tần số sóng là 42 Hz. Cũng với dây AB và tốc độ truyền sóng như trên, muốn trên dây có 5 nút (tính cả 2 đầu A, B) thì tần số sóng có giá trị là
A. 30 Hz
B. 63 Hz.
C. 28 Hz.
D. 58,8 Hz.
-
Câu 20:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là
A. 252 Hz.
B. 126 Hz.
C. 28 Hz
D. 63 Hz
-
Câu 21:
Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 22 cm với đầu B tự do. Tần số dao động của dây là 50Hz, vậntốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Trên dây có
A. 6 nút và 6 bụng.
B. 4 nút và 4 bụng.
C. 8 nút và 8 bụng
D. 6 nút và 4 bụng
-
Câu 22:
Một sợi dây đàn hồi dài 130 cm, có đầu A cố định, đầu B tự do dao động với tần 100 Hz, vận tốctruyền sóng trên dây là 40 m/s. Trên dây có
A. 6 nút sóng và 6 bụng sóng.
B. 7 nút sóng và 6 bụng sóng.
C. 7 nút sóng và 7 bụng sóng
D. 6 nút sóng và 7 bụng sóng.
-
Câu 23:
Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 32 cm với đầu A, B cố định. Tần số dao động của dây là 50 Hz,tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Trên dây có
A. 5 nút và 4 bụng
B. 4 nút và 4 bụng
C. 8 nút và 8 bụng
D. 9 nút và 8 bụng.
-
Câu 24:
Một sợi dây AB căng ngang, đầu B cố định, đầu A găn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Tổng số bụng sóng và nút sóng trên dây là 27. Chiều dài của dây bằng
A. 175cm
B. 112,5 cm
C. 100 cm
D. 125 cm
-
Câu 25:
Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A găn với một nhánh củaâm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 3 nút và 2 bụng.
B. 7 nút và 6 bụng.
C. 9 nút và 8 bụng
D. 5 nút và 4 bụng
-
Câu 26:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng, tầnsố sóng là 50 Hz. Trên dây có 5 nút sóng, kể cả hai đầu A và B. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 15 m/s
B. 30 m/s
C. 20 m/s .
D. 25 m/s
-
Câu 27:
Một sợi dây AB có chiều dài 1 m căng ngang, đầu A cố định, đầu B găn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 50 m/s
B. 2 cm/s
C. 10 m/s
D. 2,5 cm/s
-
Câu 28:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kểcả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:
A. 0,5 m
B. 2 m
C. 1 m
D. 1,5 m
-
Câu 29:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng.Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 20 m/s
B. 600 m/s
C. 60 m/s
D. 10m/s
-
Câu 30:
Trên một dây đàn hồi đang có sóng dừng. Gọi f0 là tần số nhỏ nhất để có thể tạo ra sóng dừng trên dây. Các tần số tiếp theo tuân theo quy luật 2f0; 3f0; 4f0;.....nf0. Số nút và số bụng trên dây là
A. số nút = số bụng – 1.
B. Số nút = số bụng + 1.
C. Số nút =số bụng
D. Số nút =số bụng - 2
-
Câu 31:
Trên một dây đàn hồi đang có sóng dừng. Gọi f0 là tần số nhỏ nhất để có thể tạo ra sóng dừng trên dây. Các tần số tiếp theo tuân theo quy luật 3f0;5f0;7f0;.....nf0. Số nút và số bụng trên dây là
A. số nút = số bụng – 1
B. Số nút = số bụng + 1.
C. Số nút =số bụng
D. Số nút =số bụng - 2
-
Câu 32:
Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng \(\lambda\). Quan sát tại 2 điểm A và B trên dây,người ta thấy A là nút và B là bụng. Số nút và số bụng trên đoạn AB (kể cả A và B) là
A. số nút = số bụng = 2AB\(/\lambda\) + 0 5
B. số nút + 1 = số bụng = 2AB\(/\lambda\) +1
C. số nút = số bụng + 1 = 2AB\(/\lambda\) +1
D. số nút = số bụng = 2AB\(/ \lambda\) +1
-
Câu 33:
Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng X. Quan sát tại 2 điểm A và B trên dây, người ta thấy A và B đều là bụng. Số nút và số bụng trên đoạn AB (kể cả A và B) là
A. số nút = số bụng = 2AB/\(\lambda\) + 0 5
B. số nút + 1 = số bụng = 2AB/ \(\lambda\) +1
C. số nút = số bụng + 1 = 2AB\(/\lambda\)+1
D. số nút = số bụng = 2AB\(/\lambda\) +1
-
Câu 34:
Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng \(\lambda\) Quan sát tại 2 điểm A và B trên dây, người ta thấy A là nút và B cũng là nút. Số nút và số bụng trên đoạn AB (kể cả A và B) là
A. số nút = số bụng = 2AB/\(\lambda\) + 0 5
B. số nút + 1 = số bụng = 2AB/ \(\lambda\) +1
C. số nút = số bụng + 1 = 2AB/\(\lambda\) +1
D. số nút = số bụng = 2AB/\(\lambda\) +1
-
Câu 35:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng \(\lambda\) thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng
A. \(n\lambda/4\)
B. \(n\lambda/2\)
C. \((n-1)\lambda/4\)
D. \((n-1)\lambda/2\)
-
Câu 36:
Khi lấy k = 0, 1,2,… Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi có chiều dài khi cả hai đầu dây đều cố định là
A. \(l=kv/f\)
B. \(l=kv/2f\)
C. \(l=(2k+1)v/2f\)
D. \(l=(2k+1)v/4f\)
-
Câu 37:
Khi lấy k = 0, 1,2,..Điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi có chiều dài l, bước sóng \(\lambda\) khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là
A. \(l=k\lambda\)
B. \(l=k\lambda/2\)
C. \(l=(2k+1)\lambda/2\)
D. \(l=(2k+1)\lambda/4\)
-
Câu 38:
Sóng dừng trên dây có bước sóng λ. Hai điểm M và N đối xứng nhau qua một nút sóng và cách nhau một khoảng bằng 0,25λ sẽ
A. luôn cùng tốc độ dao động.
B. dao động với cùng biên độ.
C. có pha dao động của hai điểm lệch nhau 0,5π.
D. dao động ngược pha nhau.
-
Câu 39:
Trong sóng dừng trên dây, hiệu số pha của hai điểm trên dây nằm đối xứng qua một nút bằng:
A. \(\pi/4(rad)\)
B. \(\pi/2 (rad)\)
C. \(\pi(rad)\)
D. \(0(rad)\)
-
Câu 40:
Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng ?
A. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
B. Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha.
C. Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác.
D. Các điểm nằm trên một bó sóng thì dao động cùng pha.
-
Câu 41:
Khi nói về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là nửa bước sóng.
B. Là hiện tượng giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ.
C. Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là một bước sóng.
D. Khoảng cách từ một nút đến bụng liền kề bằng 0,25 bước sóng
-
Câu 42:
Trên một sợi dây đàn hồi dài l đang có sóng dừng với bước sóng \(\lambda\) , người ta thấy ngoài trừ những điểm nút mọi điểm khác đều dao động cùng pha nhau. Nhận xét nào sau là sai?
A. Tần số sóng khi đó có giá trị nhỏ nhất.
B. Chiều dài sợi dây l bằng bước sóng \(\lambda\).
C. Nếu sợi dây có một đầu cố định một đầu tự do, thì trên dây chỉ có 1 bụng sóng, 1 nút sóng.
D. Nếu sợi dây có hai đầu cố định thì trên dây chỉ có 1 bụng sóng, 2 nút sóng.
-
Câu 43:
Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Các sóng kết hợp là các sóng dao động tần số, hiệu số pha không thay đổi theo thời gian.
B. Với sóng dừng, các nút và bụng sóng là những điểm cố định.
C. Giao thoa là sự tổng hợp của 2 hay nhiều sóng.
D. Sóng dừng là sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng phương truyền
-
Câu 44:
Một sóng cơ lan truyền trên một dây đàn hồi gặp đầu dây cố định thì phản xạ trở lại, khi đó sóng phản xạ
A. có cùng tần số và cùng bước sóng với sóng tới.
B. luôn ngược pha với sóng tới.
C. luôn giao thoa với sóng tới và tạo thành sóng dừng.
D. luôn cùng pha với sóng tới.
-
Câu 45:
Xét sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng \(\lambda\) , tại A một bụng sóng và tại B một nút sóng. Quan sát cho thấy giữa hai điểm A và B còn có thêm hai nút khác nữa. Khoảng cách AB bằng
A. \(\lambda\)
B. \(1,75\lambda\)
C. \(1,25\lambda\)
D. \(0,75\lambda\)
-
Câu 46:
Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định với bước sóng λ. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của dây có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. l=λ/2
B. l=λ/3
C. l=λ/4
D. l=λ2
-
Câu 47:
Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi có hai đầu cố định khi
A. chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng.
B. bước sóng gấp ba chiều dài của dây.
C. chiều dài của dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
D. chiều dài của dây bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
-
Câu 48:
Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên một sợi dây có sóng dừng?
A. Tất cả các phần tử của dây đều đứng yên.
B. Trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng.
C. Tất cả các phần tử trên dây đều dao động với biên độ cực đại.
D. Tất cả các phần tử trên dây đều chuyển động với cùng tốc độ
-
Câu 49:
Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì
A. nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động.
B. trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.
C. trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu.
D. tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động
-
Câu 50:
Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng ?
A. Ứng dụng của sóng dừng là đo tốc độ truyền sóng.
B. Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kì
C. Khoảng cách giữa một bụng và một nút liên tiếp là một phần tư bước sóng.
D. Biên độ của bụng là 2a, bề rộng của bụng là 4a nếu sóng tới có biên độ là a