Trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
U ác tính khác với u lành như thế nào?
A. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
B. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.
C. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.
D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
-
Câu 2:
Trong các tính trạng sau đây ở người, những tính trạng trội là những tính trạng nào?
A. Da đen, tóc quăn, lông mi dài
B. Da trắng, tóc thẳng, môi mỏng
C. Bạch tạng, câm điếc bẩm sinh
D. Mù màu, máu khó đông
-
Câu 3:
Tuổi của mẹ có ảnh hưởng đến tần số sinh con bị:
A. Bệnh hồng cầu hình liềm
B. Hội chứng suy giảm miễn dịch
C. Hội chứng Đao
D. Bệnh phêninkêtô niệu
-
Câu 4:
Trong các bệnh dưới đây, bệnh nào do lệch bội NST thường?
A. Bệnh máu khó đông
B. Bệnh ung thư máu
C. Bệnh mù màu
D. Bệnh Đao
-
Câu 5:
Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế:
A. Gây bệnh ở mức độ tế bào
B. Gây đột biến ở mức độ phân tử
C. Gây đột biến ở mức độ tế bào
D. Gây bệnh ở mức độ phân tử
-
Câu 6:
Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 7:
Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ
A. trước sinh
B. sắp sinh
C. mới sinh
D. sau sinh
-
Câu 8:
Di truyền Y học tư vấn dựa trên cơ sở:
A. cần xác minh bệnh tật có di truyền hay không.
B. sử dụng các phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh.
C. xét nghiệm, chuẩn đoán trước sinh.
D. cả A, B và C đúng.
-
Câu 9:
Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là
A. liệu pháp gen.
B. thêm chức năng cho tế bào.
C. phục hồi chức năng của gen.
D. khắc phục sai hỏng di truyền.
-
Câu 10:
Mục đích của liệu pháp gen là nhằm
A. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô
B. khắc phục các sai hỏng di truyền
C. thêm chức năng mới cho tế bào
D. cả A, B và C
-
Câu 11:
Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì xác suất con của họ bị mắc bệnh này là
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 3/8
-
Câu 12:
Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành
A. Di truyền Y học.
B. Di truyền học tư vấn.
C. Di truyền Y học tư vấn.
D. Di truyền học Người.
-
Câu 13:
Ở người, các bệnh máu khó đông, mù màu "đỏ-lục" di truyền liên kết với giới tính được phát hiện là nhờ phương pháp
A. nghiên cứu đồng sinh.
B. nghiên cứu phả hệ.
C. nghiên cứu tế bào học.
D. nghiên cứu di truyền phân tử.
-
Câu 14:
Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
A. Aa x Aa
B. Aa x AA
C. AA x AA
D. XAXa x XAY
-
Câu 15:
Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp
A. nghiên cứu phả hệ.
B. nghiên cứu di truyền quần thể.
C. xét nghiệm ADN.
D. nghiên cứu tế bào học
-
Câu 16:
Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?
A. Phát hiện gen nằm trên NST thường.
B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.
C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y.
D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST.
-
Câu 17:
Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
A. liệu pháp gen.
B. sửa chữa sai hỏng di truyền.
C. phục hồi gen.
D. gây hồi biến.
-
Câu 18:
Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp
A. nghiên cứu tế bào học.
B. nghiên cứu di truyền phân tử.
C. nghiên cứu phả hệ.
D. nghiên cứu di truyền quần thể.
-
Câu 19:
Hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn được gọi là
A. ung thư.
B. bướu độc.
C. tế bào độc.
D. tế bào hoại tử.
-
Câu 20:
Phần lớn các bệnh di truyền phân tử có nguyên nhân là do các
A. đột biến NST.
B. đột biến gen.
C. biến dị tổ hợp.
D. biến dị di truyền.
-
Câu 21:
Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
-
Câu 22:
Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là
A. bệnh di truyền phân tử.
B. bệnh di truyền tế bào.
C. bệnh di truyền miễn dịch.
D. hội chứng.
-
Câu 23:
Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí gọi là
A. Di truyền học.
B. Di truyền học Người.
C. Di truyền Y học.
D. Di truyền Y học tư vấn.
-
Câu 24:
Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra
A. tính chất của nước ối.
B. tế bào tử cung của ngưới mẹ.
C. tế bào phôi bong ra trong nước ối.
D. nhóm máu của thai nhi.
-
Câu 25:
Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
A. dễ mẫm cảm với bệnh.
B. chỉ mang 1 NST giới tính X.
C. chỉ mang 1 NST giới tính Y.
D. dễ xảy ra đột biến.
-
Câu 26:
Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do
A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.
B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi -hêmôglôbin.
D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.
-
Câu 27:
Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XXY
B. XYY
C. XXX
D. XO
-
Câu 28:
Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
A. Hội chứng Đao.
B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Claiphentơ.
D. Bệnh phêninkêtô niệu.
-
Câu 29:
Người mắc hội chứng Đao tế bào có
A. NST số 21 bị mất đoạn
B. 3 NST số 21
C. 3 NST số 13
D. 3 NST số 18
-
Câu 30:
Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng
A. 3X, Claiphentơ.
B. Tơcnơ, 3X.
C. Claiphentơ.
D. Tất cả các hội chứng trên
-
Câu 31:
Ở người, ung thư di căn là hiện tượng
A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.
B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
-
Câu 32:
Bệnh nào sau đây được xác định bằng phương pháp di truyền học phân tử?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm.
B. Bệnh bạch tạng.
C. Bệnh máu khó đông.
D. Bệnh mù màu đỏ-lục.
-
Câu 33:
Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?
A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.
D. Tất cả các giải pháp nêu trên.
-
Câu 34:
Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
A. các đột biến gen.
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. tế bào bị đột biến xôma.
D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.
-
Câu 35:
Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen trội nằm ở NST thường
B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X
D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
-
Câu 36:
Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Ung thư máu.
B. Đao.
C. Claiphentơ.
D. Thiếu máu hình liềm.
-
Câu 37:
Kiểu gen của người mẹ có thị giác bình thường sẽ như thế nào, nếu biết rằng đứa con trai đầu lòng của bà mắc chứng mù màu (do gen a trên X)
A. XA XA
B. a, c đúng
C. XaXa
D. XAXa
-
Câu 38:
Sự di truyền tính trạng chỉ do gen nằm trên NST Y quy định như thế nào?
A. Chỉ di truyền ở giới cái.
B. Chỉ di truyền ở giới đực.
C. Chỉ di truyền ở giới đồng giao (XX).
D. Chỉ di truyền ở giới dị giao (XY).
-
Câu 39:
Gen trên NST X di truyền:
A. Chéo.
B. Tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Thẳng.
D. Theo dòng mẹ.
-
Câu 40:
Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam là
A. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.
D. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
-
Câu 41:
Gen trên NST Y di truyền:
A. Tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Thẳng.
C. Theo dòng mẹ.
D. Chéo.
-
Câu 42:
Phương pháp chủ yếu chữa các bệnh di truyền ở người là
A. ngăn ngừa sự biểu hiện của bệnh.
B. làm thay đổi cấu trúc của gen đột biến.
C. khuyên người bệnh không nên kết hôn.
D. khuyên người bệnh không nên sinh con.
-
Câu 43:
Ở người bệnh mù màu là do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng khác: người vợ có bố, mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh.
B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu.
D. Tất cả con trai mù màu, 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu.
-
Câu 44:
Ở người bệnh mù màu là do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng: người vợ có bố bị bệnh mù màu, mẹ không mang gen bệnh, người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh.
B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu.
D. Tất cả con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai bình thường.
-
Câu 45:
Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về các bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định?
A. tuân theo quy luật di truyền chéo.
B. mẹ bị bệnh thì chắc chắn con gái sinh ra cũng bị bệnh.
C. phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả khác nhau.
D. bệnh xuất hiện nhiều ở nam hơn ở nữ.
-
Câu 46:
Bệnh teo cơ là do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây nên, không có alen tương ứng trên Y. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới.
B. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ giới.
C. Bệnh xuất hiện ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới.
D. Bệnh xuất hiện ở nữ giới nhiều hơn ở nam giới.
-
Câu 47:
Những đứa trẻ chắc chắn là đồng sinh cùng trứng khi
A. chúng cùng sinh ra trong 1 lần sinh đẻ của người mẹ.
B. chúng cùng sinh ra trong 1 lần sinh đẻ của người mẹ và cùng giới tính.
C. chúng được hình thành từ một hợp tử.
D. chúng được hình thành từ một phôi.
-
Câu 48:
Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Người chị nhóm máu AB, thuận tay phải, người em là
A. nam, nhóm máu AB, thuận tay phải.
B. nữ, nhóm máu AB, thuận tay phải.
C. nam, nhóm máu A, thuận tay phải.
D. nữ, nhóm máu B, thuận tay phải.
-
Câu 49:
Cho biết chứng bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường quy định. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì xác suất con sinh ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ
A. 0%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
-
Câu 50:
Quan sát một dòng họ, người ta thấy có một số người có các đặc điểm: tóc- da- lông trắng, mắt hồng. Những người này
A. mắc bệnh bạch tạng.
B. mắc bệnh máu trắng.
C. không có gen quy định màu đen.
D. mắc bệnh bạch cầu ác tính.