Trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(1) Để bảo vệ vốn gen của loài người ta phải tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến
(2) Hai kỹ thuật phổ biến trong sàng lọc trước sinh là chon dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
(3) Để tiến hành tư vấn di truyền có kết quả chính xác cần xây dựng được phả hệ của người bệnh không cần chuẩn đoán bệnh.
(4) Liệu pháp gen là kĩ thuật trong tương lai nhằm mục đích phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
(5) Trí tuệ chịu hoàn toàn ảnh hưởng của di truyền.
(6) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 2:
Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh ung thư máu (2) Bệnh máu khó đông
(3) Hội chứng Đao (4) Hội chứng Claiphento
(5) Bệnh bạch tạng (6) Bệnh mù màu
Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
-
Câu 3:
Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh pheninketo niệu ở người?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
-
Câu 4:
Bệnh pheniketo niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?
A. 1/8
B. 3/8
C. 3/64
D. 1/4
-
Câu 5:
Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực chuẩn đoán y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về
A. Di truyền người và Di truyền Y học.
B. Di truyền học quần thể và Di truyền Y học.
C. Di truyền học quần thể và Di truyền học người.
D. Di truyền học quần thể và Tiến hoá.
-
Câu 6:
Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền
B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền
C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp
D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau
-
Câu 7:
Để bảo vệ vốn gen của loài người chúng ta cần thực hiện các biện pháp nào?
(1). Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến.
(2). Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.
(3). Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh để diệt trừ vi sinh vật gây bệnh.
(4). Sử dụng liệu pháp gen - kĩ thuật của tương lai.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
-
Câu 8:
Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
B. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gây chết.
D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
-
Câu 9:
Việc nghiên cứu di truyền học ở người gặp phải những khó khăn nào?
A. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức
B. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con
C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận
D. Cả A, B, C
-
Câu 10:
Lí do nào dưới đây không phải là khó khăn đối với nghiên cứu di truyền học ở người?
A. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức
B. Không tuân theo các quy luật di truyền
C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận.
D. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con.
-
Câu 11:
Bệnh mù màu ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp
A. Nghiên cứu di truyền quần thể
B. Nghiên cứu phả hệ
C. Xét nghiệm ADN
D. Nghiên cứu tế bào học
-
Câu 12:
Với những khó khăn trong nghiên cứu di truyền người, thì người ta phải nghiên cứu bằng phương pháp nào để tìm ra quy luật di truyền của một số tính trạng?
A. Nghiên cứu tế bào học
B. Nghiên cứu di truyền phân tử
C. Nghiên cứu di truyền quần thể
D. Nghiên cứu phả hệ
-
Câu 13:
Phương pháp nghiên cứu phả hệ có thể phát hiện?
A. Gen nằm trên NST thường
B. Gen nằm trên NST giới tính X
C. Gen nằm trên NST giới tính Y
D. Cả A, B và C
-
Câu 14:
Vì sao người mẹ lớn tuổi thì tỉ lệ sinh trẻ mắc bệnh Đao sẽ gia tăng?
A. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra
B. Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen
C. Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra
D. Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn
-
Câu 15:
Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là
A. Đột biến xuất hiện với tần số cao ở thế hệ sau
B. Thế hệ sau kém phát triển dần
C. Gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình
D. Thế hệ sau có những biểu hiện suy giảm trí tuệ
-
Câu 16:
Xét về mặt di truyền học hãy giải thích nguyên nhân vì sao những người có cùng huyết thống trong vòng 3 đời thì không được lấy nhau? (chọn phương án đúng nhất)
A. Dư luận xã hội không đồng tình.
B. Vì vi phạm luật hôn nhân gia đình.
C. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở đời con cao do các gen lặn có cơ hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu hiện thành các kiểu hình có hại.
D. Cả A và B đúng.
-
Câu 17:
Bệnh di truyền nào dưới đây có thể điều trị hạn chế triệu chứng bệnh giúp người bệnh có thể có cuộc sống như bình thường?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm
B. Bệnh pheninketo niệu
C. Bệnh bạch tạng
D. Hội chứng Đao
-
Câu 18:
Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện bệnh di truyền nào đưới đây:
A. Hội chứng Đao
B. Hội chứng Tơcnơ
C. Hội chứng Claiphentơ
D. Bệnh pheninketo niệu
-
Câu 19:
Liệu pháp gen hiện nay mới chỉ thực hiện với loại tế bào nào?
A. Giao tử.
B. Hợp tử.
C. Tế bào tiền phôi.
D. Tế bào xôma.
-
Câu 20:
Nhận định nào không đúng khi nói về liệu pháp gen?
A. Thể truyền có thể gây hư hỏng các gen khác
B. Là kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh bằng các gen lành
C. Có thể sử dụng thể truyền là virut đã gây biến đổi hoặc plasmit
D. Phương pháp này gặp khó khăn trong việc chèn gen lành vào đúng vị trí gen gây bệnh
-
Câu 21:
Điều không đúng về liệu pháp gen là
A. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến
B. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành
D. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học
-
Câu 22:
Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là
A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành
B. Đưa các prôtêin ức chế vào cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của các gen gây bệnh
C. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
D. Thay thế hoặc bổ sung các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành
-
Câu 23:
Trong biện pháp tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh, kĩ thuật nào sau đây là hiệu quả và phổ biến nhất có thể tách tế bào, phân tích nhiễm sắc thể, phân tích ADN cũng như nhiều chỉ tiêu hóa sinh của phổi nhằm phát hiện sớm các bệnh, tật di truyền ở người?
A. Sinh thiết tế bào thai ở giai đoạn phôi sớm
B. Kĩ thuật hình ảnh đa chiều
C. Chọc đỏ dịch ối và sinh thiết tua nhau thai
D. Xét nghiêm máu của thai ở giai đoạn thích hợp
-
Câu 24:
Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
A. Góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
B. Góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền. B. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
C. Cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. Cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường tới việc sinh đẻ
-
Câu 25:
Các chuyên gia tư vấn di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên trước khi sinh vì
A. Tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền
B. Chỉ có lúc trước sinh mới dễ chẩn đoán bệnh
C. Trước sinh mới dễ chữa được bệnh
D. Cả ba ý trên
-
Câu 26:
Di truyền học tư vấn nhằm chuẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kì
A. Mới sinh
B. Sau sinh
C. Sắp sinh
D. Trước sinh
-
Câu 27:
Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh
B. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên
C. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến
D. Tư vấn di truyền y học
-
Câu 28:
Những biện pháp được dùng để bảo vệ vốn gen loài người:
(1) Tạo môi trường sạch.
(2) Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
(3) Sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính tạo ra nhiều cá thể giống nhau.(
4) Sử dụng liệu pháp gen.
Số biện pháp đúng là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 29:
Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20,5%. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Họ có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%
B. Con trai nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ
C. Mẹ có kiểu gen XMHXmh và xảy ra với tần số 10%
D. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25%
-
Câu 30:
Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
(2) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(3) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
(4) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.
(5) Người con gái (7) có thể có kiểu gen \(X_b^AX_B^a\). Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 31:
Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do 2 gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định, cách nhau 12cM. Cho phả hệ:
Trong các người con ở thế hệ thứ III, người nào chắc chắn là kết quả của hoán vị gen? Xác suất để người phụ nữ II -1 sinh con bị 2 bệnh là bao nhiêu? Câu trả lời đúng lần lượt là:
A. 1; 11%
B. 2; 19%
C. 3; 6%
D. 4; 22%
-
Câu 32:
Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
1. Kiểu gen của cặp vợ chồng (3) và (4) là: (3) \( {dI^A \over dI^O}\); (4) \( {DI^B \over dI^O}\)
2. Kiểu gen của cặp vợ chông (3) và (4) là: (3) \( {DI^B \over dI^O}\); (4) \( {dI^A \over dI^O}\)
3. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%
4. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%
5. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%
Tổ hợp phương án trả lời đúng là:
A. 1,3,5
B. 2,3,5
C. 1,4,5
D. 2,4,5
-
Câu 33:
Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Người số 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5. Biết rằng bác sỹ xét nghiệm cho biết thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về gia đình trên:
1. Có tối đa 8 người mangkiểu gen đồng hợp về bệnh alkan niệu.
2. Có tối thiểu 10 người mang kiểu gen dị hợp về gen quy định nhóm máu.
3. Có thểxác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình trên.
4. Xác suất để đứa con thứ 5 bị bệnh alkan niệu là 11%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Ở người, bệnh bạch tạng do alen đột biến lặn, những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng, tuy nhiên trong một số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là:
A. Do môi trường không thích hợp nên đột biến gen không thể hiện ra kiểu hình
B. Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên sinh con bình thường
C. Đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh
D. Kiểu gen quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh
-
Câu 35:
Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh mù màu đỏ do gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y qui định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. những người khác trong 2 dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 con, xác suất để cả 2 đứa con của họ đều không bị bệnh là
A. 225/1024
B. 81/512
C. 225/512
D. 441/1024
-
Câu 36:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.
Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
A. 0,302
B. 0,148.
C. 0,151
D. 0,296
-
Câu 37:
Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Có 2 người xác định chắc chắn được kiểu gen.
(2) Có tối đa 7 người không mang alen gây bệnh P.
(3) Xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P là 2/11.
(4) Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III10 và III11 là 3/128.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 38:
Phả hệ của một gia đình được hiển thị bên dưới, trong đó một số thành viên (màu đen) bị một bệnh di truyền với tỉ lệ 9% trong quần thể. Kiểu hình của cá thể đánh dấu ? là không biết.
Cho biết ý nào sau đây đúng?
1. Bệnh này có thể xảy ra do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây nên.
2. Cá thể 5 là dị hợp tử với xác suất 50%.
3. Theo giả định rằng allele gây bệnh cân bằng Hardy-Weinberg, cá thể 3 là dị hợp tử với xác suất 46%.
4. Nếu các cá thể bị ảnh hưởng có khả năng sinh sản giảm, thì allele gây bệnh sẽ được loại bỏ khỏi quần thể.
A. 1 và 3.
B. 1 và 2.
C. 2 và 3.
D. 2 và 4.
-
Câu 39:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P và Q là:
A. 50%
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 25%
-
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
(2) Có tối đa 13 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.
(3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen liên quan đến tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.
(4) Cặp vợ chồng III-13 và III-14 sinh ra một đứa con trai bình thường, xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là 41,18%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 41:
Từ sơ đồ phả hệ trên, xác định có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
1. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5 là 41,67%.
2. Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ trên.
3. Người phụ nữ II-3 kết hôn với người bị mắc hai bệnh G và H, các con của họ có thể có tối đa 3 kiểu hình.
4. Gen quy định bệnh G và H là gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 42:
Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số các dự đoán dưới đây, dự đoán nào không đúng?
A. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29
B. Xác suất sinh con thư hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
C. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/11
D. Có thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong gia đình trên
-
Câu 43:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II – 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng.
1. Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định
2. Người con gái số I-2 có kiểu gen đồng hợp
3. Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết kiểu gen
4. Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 44:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên
(3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10%
(4) Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là 7/15
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 45:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một locus gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) Có 6 người trong phả hệ biết được chính xác kiểu gen.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng thế hệ thứ III sinh được con trai bình thường là 5/6
(4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con gái không mang alen bị bệnh là 1/6.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 46:
Bệnh u xơ nang và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả 2 cặp gen này. Xác suất họ sinh 2 người con có 1 người bị 1 trong 2 bệnh này và một người bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 3/8
C. 3/64
D. 1/8
-
Câu 47:
Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh thêm 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng?
A. 30/512
B. 27/512
C. 29/512
D. 28/512
-
Câu 48:
Một cặp vợ chồng sinh được một con gái, cả mẹ và con gái đều có tính trạng “má lúm đồng tiền”. Nhận định nào sau đây là đúng về tính trạng “má lúm đồng tiền” nói trên khi cặp vợ chồng đó sinh những đứa con tiếp theo?
A. Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa con tiếp theo là con gái thì cô con gái này cũng có tính trạng“má lúm đồng tiền”
B. Con gái đầu lòng của cặp vợ chồng này nhận gen quy định tính trạng “má lúm đồng tiền” từ mẹ
C. Con trai của cặp vợ chồng này không thể có tính trạng “má lúm đồng tiền”
D. Tất cả những đứa con của cặp vợ chồng này đều có tính trạng “má lúm đồng tiền”
-
Câu 49:
Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn nằm trên NST X gây nên) có vợ là đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa đều bị hội chứng Tơcnơ (XO), một đứa không bị mù màu còn một đứa bị mù màu. Nhận xét nào sau đây là chính xác?
A. Đứa trẻ Tơcnơ bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính của bố.
B. Nếu cặp vợ chồng này sinh thêm đứa thứ 3 chắc chắn đứa trẻ này cũng bị hội chứng Tơcnơ
C. Đứa trẻ Tơcnơ không bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ.
D. Đứa trẻ Tơcnơ bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính của mẹ.
-
Câu 50:
Phả hệ ở hình dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “X” và bệnh “Y" ở người. Hai bệnh này đều do hai alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra.
Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh X, alen b gây bệnh Y. Các alen trội tương ứng là A, B không gây bệnh (A, B là trội hoàn toàn so với a và b). Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 mang alen gây bệnh là:
A. 88,89%
B. 69,44%
C. 84%
D. 78,2%