Trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 – III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 1/3
B. 1/6
C. 4/9
D. 1/8
-
Câu 2:
Nhìn thấy màu sắc phụ thuộc vào các allele trội của ba gen - gen R và gen G nằm trên nhiễm sắc thể X, trong khi gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường. Các đột biến lặn ở bất kỳ một trong ba gen có thể gây ra mù màu. Giả sử một người đàn ông mù màu kết hôn với một người phụ nữ mù màu và tất cả con cái đều không bị mù màu. Kiểu gen của phụ nữ là gì?
A. RRGGbb
B. RRggBB
C. rrGGbb
D. RRggBB hoặc RRGGbb
-
Câu 3:
Ở người, trên NST thường, gen A quy định thuận tay phải, gen a quy đinh thuận tay trái. Trên NST giới tính X , gen M quy định nhìn màu bình thường và gen m quy định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aa XMY?
A. con trai thuận tay phải, mù màu
B. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
C. con gái thuận tay phải, mù màu
D. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
-
Câu 4:
Một đột biến gen trên NST thường ở người dẫn đến thay thế một axit amin trong chuỗi polypeptide β-hemoglobin làm cho hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh, người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của cặp vợ chồng người chị nói trên là:
A. 1/3 thiếu máu nặng: 2/3 thiếu máu nhẹ
B. 2/3 bình thường: 1/3 thiếu máu nhẹ
C. 1/3 bình thường: 2/3 thiếu máu nhẹ
D. 1/2 bình thường: 1/2 thiếu máu nhẹ
-
Câu 5:
Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây sai?
A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 9/32
B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 4/9
C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9
D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27
-
Câu 6:
Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng ?
A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64
B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3
C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9
D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27
-
Câu 7:
Ở người, tính trạng mù màu là do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một gia đình, bố mẹ bình thường nhưng trong số các con sinh ra có một đứa con trai mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về gia đình trên?
A. Những người chị em gái khác của đứa con trai mù màu không có ai bị mù màu
B. Người con trai bị bệnh mù màu nói trên bị mắc hội chứng Claiphentơ
C. Người bố mang alen gây bệnh và truyền cho đứa con trai
D. Người mẹ đồng hợp về cặp alen gây bệnh mù màu do người mẹ có 2 NST X
-
Câu 8:
Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON
B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.
-
Câu 9:
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của gen quy định:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng thế hệ thứ IV là:
A. 1/2
B. 13/18
C. 1/14
D. 9/14
-
Câu 10:
Gen b gây chứng Phenylketo niệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do rối loạn sự chuyển hóa phenyalanin. Alen B quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc chứng Phenylketo niệu.
Xác suất mang gen bệnh của người con gái (3) là bao nhiêu?
A. 1/3
B. 1/2
C. 2/3
D. 3/4
-
Câu 11:
Ở người, gen quy định mù màu đỏ lục nằm trên NST X, không có alen trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, họ có người con trai bị bệnh mù màu đỏ lục. Xác suất họ sinh đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu là:
A. 50%
B. 75%
C. 12,5%
D. 25%
-
Câu 12:
Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính × qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bị máu khó đông?
A. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh
B. tất cả con trai và con gái đều bệnh
C. 50% con gái bình thường : 50% con trai bệnh
D. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh
-
Câu 13:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen Aa XBXB còn bố mang kiểu gen Aa XbY. Kết quả kiểu hình ở con lai là:
A. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng
B. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu
C. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng
D. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu
-
Câu 14:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây có thể tạo ra con bị cả 2 bệnh?
A. Aa XBXb (bình thường) × Aa XBY (bình thường)
B. AA XbXb (chỉ mù màu) × aa XbY (bị 2 bệnh)
C. aa XBXB (chỉ bạch tạng) × AA XbY (chỉ mù màu)
D. aa XbXb (bị 2 bệnh) × AA XbY (chỉ mù màu)
-
Câu 15:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường?
A. Aa XBXb (bình thường) × Aa XBY (bình thường).
B. AA XbXb (chỉ mù màu) × aa XbY (bị 2 bệnh).
C. aa XBXB (chỉ bạch tạng) × AA XbY (chỉ mù màu).
D. aa XbXb (bị 2 bệnh) × AA XbY (chỉ mù màu).
-
Câu 16:
Ở người, gen h qui định máu khó đông, H qui định máu đông bình thường, các gen nói trên đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố và mẹ không bị máu khó đông sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu khó đông, số còn lại máu đông bình thường. Con gái của họ có kiểu gen là:
A. XHXh hoặc XhXh
B. XHXH và XHXh
C. XHXH
D. XHXh
-
Câu 17:
Bệnh ở phả hệ dưới đây (ô có màu đen) do một gen đột biến qui định:
Gen qui định bệnh là:
A. Gen trội trên NST thường hoặc trên X
B. Gen trội trên X
C. Gen lặn trên X
D. Gen trội trên NST thường
-
Câu 18:
Trong phả hệ trên, hình vuông đại diện cho nam và vòng tròn đại diện cho phụ nữ. Những người biểu hiện một tính trạng cụ thể được đại diện bởi ô màu đen. Nhân tố di truyền nào sau đây giải thích tốt nhất về cơ chế di truyền trên?
A. Gen trội nằm trên NST giới tính.
B. Gen lặn nằm trên NST giới tính.
C. Gen lặn nằm trên NST thường.
D. Gen trội nằm trên NST thường.
-
Câu 19:
Ở người, (Xa) quy định máu khó đông; (XA) quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?
A. Con trai nhận gen bệnh từ ông nội.
B. Con trai đã nhận Xa từ bố
C. Mẹ có kiểu gen XAXA
D. Con trai đã nhận Xa từ mẹ
-
Câu 20:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu?
A. aa XBXB, Aa XBXB, AA XBXb
B. Aa XbXb, aa XbXb
C. Aa XBXb, aa XBXb
D. AA XbXb, Aa XbXb
-
Câu 21:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây:
(1) Bệnh phêninkêto niệu
(2) Bệnh ung thư máu
(3) Tật có túm lông ở mép vành tai
4) Hội chứng Đao
(5) Hội chứng Tơcnơ
(6) Bệnh máu khó đông
Những bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (5)
B. (1), (2), (4), (6)
C. (3), (4), (5), (6)
D. (2), (3), (4), (6)
-
Câu 22:
Các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như: Được phát hiện bằng phương pháp:
- Bệnh mù màu
- Bệnh ung thư máu
- Tật có túm lông ở vành tai
- Hội chứng Đao
- Hội chứng Tơcơ
- Bệnh máu khó đông
A. Nghiên cứu di truyền quần thể.
B. Sinh học phân tử và sinh học tế bào.
C. Phả hệ.
D. Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến.
-
Câu 23:
Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến NST gây ra là:
A. Nghiên cứu phả hệ
B. Nghiên cứu tế bào
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
D. Tìm hiểu cơ chế phân bào
-
Câu 24:
Người mang hội chứng Etuôt, trong tế bào xôma
A. cặp NST 21 có 3 chiếc
B. cặp NST 13 có 3 chiếc
C. cặp NST 18 có 1 chiếc
D. cặp NST số 18 có 3 chiếc
-
Câu 25:
Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở:
A. cặp thứ 21
B. cặp thứ 22
C. cặp thứ 13
D. cặp thứ 23
-
Câu 26:
Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, người ta không dùng phương pháp nào dưới đây?
A. Dùng liệu pháp gen
B. Hóa trị liệu
C. Dùng tia phóng xạ
D. Bồi dưỡng cơ thể
-
Câu 27:
Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, có bao nhiêu phương pháp được sử dụng hiệu quả nhất hiện nay?
- Dùng liệu pháp gen
- Dùng kháng sinh mạnh
- Bồi dưỡng cơ thể
- Dùng tia phóng xạ
- Hoá trị liệu
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 28:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
B. Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào
C. Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
D. Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng
-
Câu 29:
Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
A. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
-
Câu 30:
Bằng phương pháp làm tiêu bản NST, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của bao nhiêu bệnh và hội chứng sau đây ở người?
(1) Hội chứng Đao
(2) Hội chứng Claiphento
(3) Ung thư máu
(4) Hội chứng thiếu máu hồng cầu hình liềm
(5) Hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (AIDS)
(6) Bệnh máu khó đông
(7) Bệnh tâm thần phân liệt
(8) Hội chứng Patau
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
-
Câu 31:
Hình dưới mô tả bệnh nhân bị:
A. Hội chứng Đao.
B. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C. Bệnh máu khó đông.
D. Hội chứng Claiphentơ.
-
Câu 32:
Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau:
1. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử
2. Chủ yếu do đột biến gen
3. Do vi sinh vật gây nên
4. Có thể được di truyền qua các thế hệ
5. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng
6. Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc
7. Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh
Số đặc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 33:
Ngành khoa học nghiên cứu, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí là
A. Vi sinh học
B. Dịch tễ
C. Di truyền y học
D. Tâm thần học
-
Câu 34:
Di truyền y học là khoa học nghiên cứu về
A. Các bệnh, tật di truyền
B. Bệnh truyền nhiễm
C. Bệnh nhiễm trùng
D. Rối loạn tâm thần
-
Câu 35:
Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với alen a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người da trắng 36%. Một cặp vợ chồng đều da đen, xác suất để người con đầu lòng của họ là con trai và có da trắng là
A. 79, 01%
B. 45,83%
C. 9,375%
D. 7.03%
-
Câu 36:
Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể người là:
A. 115
B. 142
C. 312
D. 132
-
Câu 37:
Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người mang alen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a.
II. Kiểu gen đồng hợp chiếm 48%.
III. Người chồng có da bình thường, người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 50%.
IV. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, xác suất sinh đứa con đầu lòng mang alen quy định bạch tạng là 39/64.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0,000098
B. 0,9899
C. 0,000049
D. 0,0198
-
Câu 39:
Một quần thể có tần số người bị bệnh bạch tạng là 0,01. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét các nhận định sau:
1. Quần thể có tỉ lệ người mang gen bệnh là 19%.
2. Trong quần thể, cặp vợ chồng bình thường có xác suất sinh con bình thường à là 99, 97%
3. Xác suất để một người có kiểu hình bình thường mang gen bệnh là 18%.
4. Nếu bố mẹ bình thường sinh con đầu lòng bị bạch tạng thì bố mẹ đều mang kiểu gen dị hợp về tính trạng đang xét.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 40:
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có số người bị bệnh bạch tạng chiếm tỉ lệ 1%. Trong quần thể đang xét, một cặp vợ chồng bình thường dự tính sinh 2 người con. Xác suất sinh ra 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là
A. 98,55%
B. 1,86%
C. 99,17%
D. 28,93%
-
Câu 41:
Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). Xét một cặp chị em song sinh cùng trứng và đều có màu da bình thường, người chị (1) kết hôn với người đàn ông (3) sinh ra được một người con gái bình thường (5). Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) và một người con gái bình thường (7). Xét các nhận định sau:
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong gia đình trên.
II. Nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.
III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%.
IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố thì xác suất sinh ra người con bình thường của cặp vợ chồng này là .
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 42:
Ở người, alen A quy định khả năng màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1%. Trong quần thể, hai người bình thường kết hôn với nhau. Biết rằng không có đột biết xảy ra. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng về quần thể trên?
I. Khả năng để cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên sinh ra người con gái bị bạch tạng là 1/242
II. Xác suất để họ sinh ra 1 người con bình thường, một người con bạch tạng là 3/242
III. Xác suất để họ sinh ra 2 người con bạch tạng là 1/484
IV. Xác suất để họ sinh ra hai người con bình thường là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 43:
Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.
B. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
C. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
D. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.
-
Câu 44:
Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số người mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O.
Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.
II. Tần số alen IB là 30%
III. Tần số kiểu gen IAIOlà 12%
IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%.
V. Tần số alen IO là 20%
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 45:
Ở người bệnh mù màu do một alen a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên Y. Ở một hòn đảo, có 600 có kiểu gen XAY, 400 người có kiểu gen XaY, 600 người có kiểu gen XAXA , 200 người có kiểu gen XAXa và 200 người có kiểu gen XaXa Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,4
B. 0,33
C. 0,25
D. 0,35
-
Câu 46:
Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là
A. DdXMXM × DdXMY
B. DdXMXm × ddXMY
C. ddXMXm × DdXMY
D. DdXMXm × DdXMY
-
Câu 47:
Khi khảo sát về nhóm máu của một quần thể người có cấu trúc di truyền như sau:
0,25IAIA+0,2IAIO+0,09IBIO +0,12IBIO+0,3IAIB+0,04IOIO=1+0,12IBIO+0,3IAIB+0,04IOIO=1
Tần số tương đối của các alen lần lượt là:
A. p(IA) = 0,5; q(IB) = 0,3; r(IO) = 0,2
B. p(IA) = 0,3; q(IB) = 0,5; r(IO) = 0,2
C. p(IA) = 0,5; q(IB) = 0,2; r(IO) = 0,3
D. p(IA) = 0,2; q(IB) = 0,3; r(IO) = 0,5
-
Câu 48:
Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr.
II. Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq
III. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm máu O là \(({2qr \over q^2 + 2qr})^2 . {1 \over 4}\)
IV. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan có nhóm máu O là \((({2qr \over q^2 + 2qr})^2 . {1 \over 4})^2\)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 49:
Ở người, bệnh mù màu đỏ, lục là một gen lặn trên các sắc màu có thể giới tính X gây nên. Nếu bình thường mẹ, bố bị mù màu, thì con trai mù màu của họ chắc chắn sẽ nhận được gen gây bệnh từ:
A. bố.
B. bà ngoại.
C. mẹ.
D. ông ngoại.
-
Câu 50:
Ở người,quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất chị sinh con gái đầu lòng mù màu là
A. 0,2
B. 0,25
C. 0,5
D. 0,75